Cấu trúc as soon as là gì? Công thức và cách dùng

Cấu trúc as soon as có cách sử dụng hoàn toàn khác nhau ở thì hiện tại, tương lai và quá khứ. Nếu các bạn không nắm vững thì việc sử dụng sai và mất điểm là không thể tránh khỏi.

Chính vì vậy, hãy cùng https://thanhtay.edu.vn/ tìm hiểu kiến thức về cấu trúc as soon as để tự tin vượt qua mọi kỳ thi các bạn nhé.

Tổng quan về cấu trúc as soon as

Đầu tiên, hãy cùng nhau tìm hiểu kiến thức về liên từ (conjunction) trong tiếng Anh.

Trong tiếng Anh, liên từ được hiểu đơn giản là những từ có chức năng liên kết 2 từ, cụm từ hoặc các mệnh đề lại với nhau.

Trong tiếng Anh có 3 loại liên từ đó là:

1Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions): được dùng nhằm kết nối 2 (hoặc hơn) đơn vị từ tương đương với nhau: từ vựng, cụm từ, mệnh đề,…

Ví dụ minh hoạ: and, but, yet, or, nor, for, so,

Tổng quan về cấu trúc as soon as

2Liên từ tương quan (correlative conjunctions): được sử dụng để kết nối hai (hoặc hơn) đơn vị từ tương đương nhau: từ vựng, cụm từ, mệnh đề,…

Ví dụ minh hoạ: both … and, not only … but also, either … or, neither … nor, rather than,…

3. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions): được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, nối mệnh đề này vào mệnh đề chính của câu.

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ minh hoạ: because, since, before, after, though, although, if, until, when, even if,…

As soon as còn là một liên từ phụ thuộc. Nó có ý nghĩa là “ngay khi”; diễn tả một sự việc xảy ra ngay sau một sự việc khác.

Ví dụ:

  • As soon as I opened the door, I realised there was someone in the room

Nghĩa: Ngay từ khi tôi mở cửa, tôi đã nhận ra có ai đó trong phòng.

  • It rained as soon as she leave the house

Nghĩa: Cô ấy vừa ra khỏi nhà thì trời mưa.

  • I will give him your letter as soon as I meet him

Nghĩa: Tôi sẽ đưa anh ấy bức thư của bạn ngay khi gặp được anh ấy.

Tham khảo thêm về các khóa học ielts của Thành Tây tại https://thanhtay.edu.vn/khoa-hoc-ielts/

Cấu trúc và sử dụng as soon as trong tiếng Anh

As soon as có thể được sử dụng ở thì hiện tại, quá khứ và tương lai, thể hiện 2 hành động diễn ra liên tiếp.

Cấu trúc as soon as ở hiện tại

Chúng ta sử dụng cấu trúc as soon asthì hiện tại đơn nhằm diễn tả một hành động lặp lại nhiều lần.

Công thức: 
S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn)

Ví dụ:

  • He checks his phone for messages as soon as he wakes up

Nghĩa: Anh ấy kiểm tra điện thoại ngay khi vừa thức dậy

Cấu trúc và sử dụng as soon as trong tiếng Anh
  • My brother opens the fridge as soon as he arrives home

Nghĩa: Em trai tôi về đến nhà là mở tủ lạnh ra ngay

  • Jane forgives her boyfriend as soon as he says sorry even when he hits her

Nghĩa: Jane tha thứ cho bạn trai của cô ấy ngay khi anh ta nói xin lỗi thậm chí khi anh ta đánh cô

Cấu trúc as soon as ở quá khứ

As soon as có thể được dùng nhằm diễn tả 2 hành động nối tiếp nhau trong quá khứ.

Công thức: 
S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành)

Ví dụ:

  • She said that she alerted the police as soon as she realised what was happening.

Nghĩa: Cô ấy nói cô ấy đã báo cảnh sát ngay sau khi nhận ra chuyện gì đang xảy ra

  • Tom turned on the TV as soon as he had completed his homework.

Nghĩa: Vừa làm xong bài tập về nhà Tom liền bật TV lên.

  • He came as soon as I had finished painting the bedroom wall.

Nghĩa: Anh ấy đến ngay lúc tôi vừa sơn xong tường phòng ngủ.

Cấu trúc as soon as ở tương lai

As soon as cũng có thể được dùng khi muốn nói về 2 hành động nối tiếp diễn ra ở tương lai chưa diễn ra ở thời điểm nói.

Công thức:
S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)

Ví dụ:

  • I’ll go to the shop as soon as it stops raining

Nghĩa: Tôi sẽ đến cửa hàng ngay khi trời tạnh mưa

  • I’ll go home as soon as the show has ended

Nghĩa: Tôi sẽ về nhà ngay khi buổi biểu diễn kết thúc

Một số lưu ý: Chúng ta có thể đảo as soon as và mệnh đề sau as soon as lên đầu câu mà không thay đổi ý nghĩa:

  • She burst into tears as soon as she saw him.

=> As soon as she saw him, she burst into tears.

Tham khảo thêm về Cấu trúc be supposed to V, Cấu trúc congratulate, Cấu trúc continue

Bài tập cấu trúc as soon as trong tiếng Anh

Bên dưới là một số bài tập mà các bạn có thể tham khảo để củng cố kiến thức vừa học. Cùng tìm hiểu bạn nhé!

Phần bài tập

Bài tập 1: Chia động từ có sẵn trong ngoặc

1. She went away as soon as she … a call from her dad. (receive)

2. As soon as you … him, remember to tell him I am waiting here. (meet)

Bài tập cấu trúc as soon as trong tiếng Anh

3. My teacher says she … me the article as soon as she … Internet connection. (send/have)

4. He will buy a diamond ring for his girlfriend as soon as he … paid the salary (be)

5. I’ll call you as soon as I … home (get)

6. He … on the air-conditioner as soon as he … in the room. (turn/get)

7. As soon as I knew the truth, you no longer … my friend anymore. (be)

8. You may have a biscuit as soon as we …home. (get)

9. My brother will be angry with me as soon as he … my test score (see)

10. I called my mom as soon as I … to Hanoi. (arrive)

Bài tập 2: Nối 2 câu cho sẵn sử dụng as soon as

1. He received the telegram. He started at once.

2. He finished his work. He went out immediately.

3. The bus arrived. At once the passengers rushed to board it.

4. The mother saw her son. She embraced him immediately.

5. The bell rang. Presently the students ran out of the class.

6. I went to bed. I fell asleep within no time.

7. She said it. At once she realized her mistake.

8. We heard the news. At once we rushed to the hospital.

9. I saw a snake. At once I ran away.

10. My friend saw me. He stopped the car at once.

Phần đáp án

Bài tập 1

1. received2. meet3. will send/has4. is5. get
6. turns/gets7. was8. get9. sees10. arrived

Bài tập 2

1. As soon as he received the telegram, he started.

2. As soon as he finished his work, he went out.

3. As soon as the bus arrived, the passengers rushed to board it.

4. As soon as the mother saw her son, she embraced him.

5. As soon as the bell rang, the students ran out of the class.

6. As soon as I went to bed, I fell asleep.

7. As soon as she said it, she realized her mistake.

8. As soon as we heard the news, we rushed to the hospital.

9. As soon as I saw a snake, I ran away.

10. As soon as my friend saw me, he stopped the car. 

Như vậy, Thanhtay.edu.vn vừa tổng hợp những kiến thức ngữ pháp mà các bạn cần biết về cấu trúc as soon as trong tiếng Anh từ chuyên mục Học IELTS. Đây cũng là một trong những chủ điểm quan trọng giúp bạn hoàn thiện khả năng ngoại ngữ của mình. Nếu còn có thắc mắc, hãy để lại comment để được giải đáp nhanh nhất nhé!

Bình luận

Bài viết liên quan: