Cấu trúc until trong tiếng Anh có nghĩa là “cho đến khi”. Đây là chủ điểm ngữ pháp cơ bản, được sử dụng phổ biến trong quá trình giao tiếp cũng như xuất hiện nhiều trong những kỳ thi.
Bài viết bên dưới, thanhtay.edu.vn sẽ giới thiệu đến bạn cấu trúc, cách dùng và ví dụ đi kèm until để các bạn dễ dàng ghi nhớ và áp dụng. Cùng theo dõi và học bài cùng thanhtay bạn nhé!
Nội dung chính:
1. Định nghĩa cấu trúc Until
Trong tiếng Anh, “Until” là một giới từ, với ý nghĩa “cho đến khi” hoặc “đến bây giờ”. Giới từ này được sử dụng với vai trò là từ nối giữa hai vế trong câu.
Ví dụ minh hoạ:
- We must wait until he comes.
Chúng ta phải đợi cho đến khi anh ấy đến.
Tham khảo thêm về Khóa học IELTS tại Thành Tây
2. Cấu trúc và cách sử dụng Until
2.1. Unitil được sử dụng để nhấn mạnh hành động
Cấu trúc:
Simple Past + until + Simple Past |
Cấu trúc Until được sử dụng trong trường hợp hành động của mệnh đề chính đi trước sẽ kéo dài đến hành động của mệnh đề đi sau.
Ví dụ minh hoạ:
- She waited my house until it was dark.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã ở lại nhà của tôi cho đến khi trời tối.
2.2. Cấu trúc Until dùng để nhấn mạnh hành động đã hoàn thành
Cấu trúc:
Simple Past + Past Perfect |
Until ở cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh một hành động ở mệnh đề đi kèm nó. Với ý nghĩa hành động này đã hoàn thành trước so với hành động kia.
Ví dụ minh hoạ:
- She read the book until no-one had been there.
Dịch nghĩa: Cô ấy đọc sách tới khi chẳng còn ai ở đó nữa cả.
=> Nhấn mạnh việc cô ấy vẫn say mê đọc sách khi mọi người trong thư viện đã về hết rồi.
2.3. UNTIL được sử dụng với sự việc chưa hoàn thành
Cấu trúc:
Simple future + Until + Present simple/Present perfect |
Until sẽ được dùng với ý nghĩa là sẽ làm gì đó cho đến khi hoàn thành việc đó.
Ví dụ minh hoạ:
- We won’t go to bed until we have finished our homework. = we will go to bed until we finish our homework.
Dịch: Họ sẽ đi ngủ khi làm xong bài tập.
- Hoa and her brother will be stayed here until the rain stops.
Dịch: Hoa và anh trai của cô ấy sẽ ở đây cho đến khi tạnh mưa.
Tham khảo thêm về cách dùng Let, cách dùng Please
2.4. Phân biệt Until và Till
Until và till đều có thể sử dụng để thay thế cho nhau cả trong tiếng Anh giao tiếp lẫn trong văn viết.
Ví dụ minh hoạ: Wait here till (until) I come back.
- We won’t stop shouting until (till) you let us go.
Dịch: Chúng tôi sẽ không ngừng la hét cho đến khi cô ấy để cho chúng tôi đi.
- Loan should stay on the train until (till) Manchester and then change.
Dịch: Loan nên ở trên tàu cho đến khi vào ga Manchester rồi mới đổi.
Dù vậy, 2 từ này vẫn có điểm khác biệt đôi chút, mà các bạn cần phải ghi nhớ.
Until thường được đứng ở đâu câu:
Ví dụ minh hoạ:
- Until your mother comes, you mustn’t go anywhere.
-> Chúng ta không dùng Till your father comes,…
Dịch: Cho đến khi mẹ con đến, con không được đi bất kì đâu cả.
- Until he spoke they had realized (that) she was a foreigner.
Dịch: Cho tới khi anh ấy giới thiệu thì họ mới nhận ra rằng cô ấy là người nước ngoài.
Until có ý nghĩa là trang trọng và thân thiện hơn so với till. Vì vậy until thường được dùng nhiều hơn till.
Ví dụ minh hoạ:
- Continue in that direction until you see a sign.
Dịch: Cứ tiếp tục đi theo hướng kiacho cho đến khi bạn thấy một tấm biển.
Till và until cũng được sử dụng đi kèm với cụm từ nhất định
Ví dụ minh hoạ:
- They have learnt two lessons up till now. (= up to now)
Dịch: Họ đã học hai bài học cho đến bây giờ.
Khi sử dụng Until, chúng ta thường sẽ đặt ở đâu câu:
Ví dụ minh hoạ:
- Until now they have learnt two lessons.
Khi theo sau là một danh từ, thì chúng ta thường dùng từ till nhiều hơn. Nói cách khác, till sử dụng với vai trò là giới từ hơn liên từ.
Ví dụ minh hoạ:
- one’s fingers in the till (thụt két): ăn cắp tiền ở chỗ làm việc.
- She’s had fingers in the till for years.
- Don’t open it till her birthday.
- Nothing happened till 6 o’clock.
- The street is full of traffic from morning till night. -> Đường phố đầy xe cô đi lại từ sáng chí tối
Tham khảo thêm về Cấu trúc Used to, Be used to, Get used to
3. Bài tập về cấu trúc Until có đáp án
Phần bài tập
Bài tập 1: Complete the sentences with By or Until/ Till
1. I will keep asking _______ you accept my offer.
2. The bank should be open _______ 5 o’clock today.
3. We must finish our project _______ next Friday.
4. _______ the time she arrived, the meeting had already begun.
5. According to the weather forecast, it will keep snowing _______ the weekend.
6. According to the weather forecast, it should finally snow _______ this weekend.
7. I need this work finished _______ tomorrow morning.
8. Can you look after the baby _______ I get back.
9. Make sure to return home _______ 9 o’clock.
10. Sandra is going to have my car _______ the weekend.
11. Sandra promised to bring back my car _______ Sunday afternoon.
12. Don’t do anything _______ the backup arrives.
13. I will have been married for ten years _______ 2020.
14. _______ what time are you open today?
15. Learning English was difficult _______ I came across this website.
Bài tập 2: Choose the correct answer
1. I will keep asking …………………. you send my payment.
- by
- until
2. The shop is open …………………. 9 pm.
- by
- until
3. They said that they would finish the job …………………. Friday.
- by
- until
4. I waited for him ……………….. 12 o’clock and then I went home.
- until
- by
5. I will be staying in this city ………………… the end of this month.
- by
- until
6. I will be home …………………. five o’clock.
- by
- until
7. ……………….. the end of the party, everybody was drunk.
- By
- Until
8. I will be in bed ……………….. the time you get home.
- by
- until
9. I will be ready ………………… the time you arrive.
- by
- until
10. I will wait here …………………. you come back.
- until
- by
Đáp án
Bài tập 1
1. until/till
2. until/till
3. by
4. By
5. until/till
6. by
7. by
8. until/till
9. by
10. until/till
11. by
12. until/till
13. by
14. Until/Till
15. until/till
Bài tập 2
1. I will keep asking until you send my payment.
2. The shop is open until 9 pm.
3. They said that they would finish the job by Friday.
4. I waited for him until 12 o’clock and then I went home.
5. I will be staying in this city until the end of this month.
6. I will be home by five o’clock.
7. By the end of the party, everybody was drunk.
8. I will be in bed by the time you get home.
9. I will be ready by the time you arrive.
10. I will wait here until you come back.
Hy vọng sau khi đọc bài viết tổng hợp kiến thức về cấu trúc Until cùng với 2 bài tập nhỏ mà thanhtay.edu.vn cung cấp, các bạn đã có thể nắm vững hơn kiến thức về Until trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt phần ngữ pháp này.
Hãy đón chờ những bài viết tiếp theo từ chuyên mục Luyện thi IELTS của Thành Tây để học thêm nhiều kiến thức bổ ích bạn nhé!