Tổng hợp các loại mệnh đề tiếng Anh đầy đủ nhất

Mệnh đề trong câu là một phần ngữ pháp rất quan trọng trong lộ trình chinh phục tiếng Anh và cũng là “cái bẫy” khiến nhiều học viên đau đầu trong các dạng bài thi.

Vì vậy, hãy cùng thanhtay.edu.vn theo dõi bài viết sau để tìm hiểu các loại mệnh đề tiếng Anh như thế nào nhé!

1. Định nghĩa về mệnh đề trong tiếng Anh

Mệnh đề tiếng Anh là một nhóm những từ chứa chủ từ và một động từ đã được chia, tuy nhiên không phải lúc nào cũng được coi là một câu có ngữ pháp đầy đủ. Các loại mệnh đề trong câu có thể là mệnh đề độc lập (còn được gọi là mệnh đề chính) hoặc mệnh đề phụ thuộc (được gọi là mệnh đề phụ).

Ví dụ:

  • When we lived in that city, we always went to restaurant.
    Khi chúng tôi sống ở thành phố đó, chúng tôi luôn luôn đi tới nhà hàng.
  • I will agree your idea because i like it.
    Tôi sẽ đồng ý với ý tưởng của bạn, bởi vì tôi thích nó.

Tham khảo thêm về Khóa học IELTS tại Thành Tây

2. Các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Các loại mệnh đề chính trong tiếng Anh bao gồm:

  • Mệnh đề độc lập
  • Mệnh đề phụ thuộc

Mỗi loại mệnh đề lại có những đặc điểm khác nhau và chúng còn bao gồm cả những loại mệnh đề khác. Cùng tìm hiểu chi tiết về các loại mệnh đề ngay dưới đây:

2.1. Mệnh đề độc lập

Mệnh đề độc lập (tiếng Anh: Independent clauses) là một cụm bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ, có thể đứng độc lập như một câu đơn giản hoặc là một phần của câu đa mệnh đề. Các liên từ như “but”,“and”, “for”, “or”, “nor”, “so” hoặc “yet” thường được dùng để nối các vế bằng nhau như hai mệnh đề độc lập. Đứng trước chúng thường có dấu phẩy.

Ví dụ:

  • I traveled to Hue in August, and in September we went to Saigon.
    (Tôi đã đi du lịch Huế vào tháng 8, và đế tháng 9 chúng tôi đi Sài Gòn.)
  • Today it rains heavily but I still go to school.
    (Hôm nay trời mưa to nhưng tôi vẫn đi học.)

Tham khảo thêm về Cấu trúc mệnh đề quan hệ, mệnh đề nguyên nhân kết quả

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2.2. Mệnh đề phụ thuộc

Mệnh đề phụ thuộc mặc dù chứa cả chủ ngữ và động từ nhưng không lại thể đứng một mình như một câu và bị phụ thuộc về ngữ nghĩa.

Mệnh đề trạng ngữ

Mệnh đề trạng ngữ là một loại mệnh đề phụ, được bắt đầu với các liên từ phụ thuộc: because, although, if, when, until, as if… mệnh đề này thường trả lời cho các câu hỏi như: Làm sao? Khi nào? Tại sao? Trong bất kì trường hợp nào?

Mệnh đề trạng ngữ
Mệnh đề trạng ngữ

Ví dụ:

  • I go out with my friends although it rains.
    Tôi ra ngoài chơi với bạn của tôi mặc dù trời mưa.
  • I will buy it because she likes it.
    Tôi sẽ mua nó bởi vì cô ta thích nó.
  • I will call you when i come back home.
    Tôi sẽ gọi cho bạn khi nào tôi quay trở về nhà.
  • We hang out in a restaurant where my favorite chef cooks..
    Chúng tôi đi chơi trong một nhà hàng nơi đầu bếp yêu thích của tôi nấu ăn.
  • Mike And I visited Anna last weekend because she is going to study abroad.
    Tôi và mike đến thăm Anna vào cuối tuần trước vì cô ấy sắp đi du học.

Mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ có chức năng giống như một danh từ. Mệnh đề danh từ có thể là một chủ từ, hay đối tượng bổ sung trong một câu. Mệnh đề này thường bắt đầu với các từ: “who,” “which,” “when,”, “that,” “where,”, “why,” “how,  “whether”.

Mệnh đề danh từ
Mệnh đề danh từ

Ví dụ:

  • What I saw at the Ho Chi Minh Museum was amazing. 
    Những gì tôi thấy ở Bảo tàng Hồ Chí Minh thật tuyệt vời.
  • Who I met in Hanoi was a beautiful girl of Hue origin.
    Người tôi gặp ở Hà Nội là một cô gái xinh đẹp gốc Huế.
  • What we saw at the Louvre Museum was amazing.
    Những gì chúng tôi thấy tại Bảo tàng Louvre thật tuyệt vời.

Mệnh đề tương đối (Mệnh đề tính ngữ)

Mệnh đề tương đối (hay Mệnh đề tính ngữ) giống như một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ hay đại từ trước nó (cũng được gọi là tiền tố). Mệnh đề tương đối được bắt đầu với các đại từ tương đối như: which, who, that, when, whose, where, whom, whoever… và cũng là chủ thể của mệnh đề.

Ví dụ:

  • This is a mountain that we camped here last year.
    Đây là ngọn núi mà chúng tôi đã cắm trại ở đây vào năm ngoái.
  • In Ho Chi Minh City I met high school friends that I had not seen in years. 
    Tại Thành phố Hồ Chí Minh, tôi gặp lại những người bạn cấp ba mà tôi đã không gặp bao năm.

Tham khảo thêm về cấu trúc so sánh nhất tính từcâu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

3. Bài tập ứng dụng

  1. It doesn’t matter ……. We rest or not.
    A. If                         B. When                           C. That                                     D. Whether
  2. …….. I can’t understand is …….. he wants to change his mind.
    A. What/that          B. Which/what                C. What/why                         D. That/that
  3. …….. I was free that day.
    A. It happened to B. That happened
    C. It that happened    D. It was happened that
  4. He …… you’re not going abroad.
    A. Surprised that    B. Is surprised whether  C. Is surprised that      D. Surprised at
  5. I wonder how much …….. .
    A. Cost the coat      B. Does the coat cost C. The coat is cost       D. The coat costs
  6. ……. I have will be yours soon or later.
    A. No matter what                           B. Wheather
    C. Whatever                                      D. That
  7. ……. in the news that the Viet Nam Minister will arrive in Hong Kong next Friday.
    A. It says                B. It is said                           C. It has said                         D. He is said
  8. ……. we go swimming every day ……. us a lot of good.
    A. If/do                    B. That/do                              C. That/does                       D. If/does
  9. Is this ……. we met them yesterday?
    A. Place               B. Where                          C. Place in which                    D. Place which
  10. We all know the truth ……. there are water air and the sunlight there are living things.
    A. Where                B. That wherever                     C. That                             D. Wherever

Đáp án

  1. D
  2. A
  3. C
  4. C
  5. D
  6. C
  7. B
  8. C
  9. B
  10. B

Hi vọng bài viết trên đây được tổng hợp từ chuyên mục Luyện thi IELTS của thanhtay.edu.vn đã giúp các bạn có cái nhìn tổng quát và hiểu rõ hơn về các loại mệnh đề tiếng Anh, từ đó làm bài tập thật tốt và áp dụng được vào các kì thi tiếng Anh. Chúc các bạn học tập thật tốt nhé!

Bình luận

Bài viết liên quan: