Nguyên tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là một trong những chủ điểm ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Anh. Đây là chủ điểm thường xuất hiện rất nhiều trong các bài thi TOEIC.

Hôm nay, thanhtay.edu.vn sẽ giúp bạn nắm bắt đầy đủ mọi thông tin về chủ điểm ngữ pháp này nhé!

1. Tìm hiểu về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Rất đơn giản thôi, sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là cách động từ (V) thay đổi tùy theo chủ ngữ (S) ở dạng số nhiều hay số ít hay dạng không đếm được.

Tìm hiểu về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tìm hiểu về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Ví dụ:

  • My cat is white (Chú mèo nhà tôi màu trắng)

Động từ To be được chia theo chủ ngữ số ít nên là “is”

  • My students want to have a break. (Các học sinh của tôi muốn có giờ ra chơi.)

 Động từ To want được chia theo chủ ngữ số nhiều nên là “want”

  • The water is clean (Nước sạch đó)

Động từ To be được chia theo chủ ngữ “water” danh từ không đếm được. Danh từ không đếm được có động từ chia giống danh từ số ít.

Tham khảo thêm về các loại từ trong tiếng Anh

2. Tổng hợp 20 quy tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Các quy tắc dưới đây là những quy tắc quan trọng mà bạn cần phải nắm để tránh bị sai những lỗi ngữ pháp tiếng Anh căn bản, giúp cho câu văn của bạn khi nói hoặc viết chuẩn chỉnh hơn. Sau đây là 20 quy tắc cơ bản về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ.

2.1. Những trường hợp chia số nhiều

  • Hai hay nhiều chủ ngữ được nối kết với nhau bằng and, chỉ 2 người, 2 vật khác nhau 

Ví dụ: Lan and Tam are classmates in this school year.

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Chủ ngữ là 1 đại từ: several, both, many, few, all, some.

Ví dụ: Several of the students are absent.

  • Chủ ngữ là 1 danh từ được thành lập bởi mạo từ The + Adjective để chỉ 1 nhóm người có chung 1 đặc điểm hay phẩm chất : The poor, The rich, The blind,….

Ví dụ: The poor living here need help.

  • Chủ ngữ bắt đầu bằng A number of = “Một số những …”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.

Ví dụ: A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi …)

Chủ ngữ bắt đầu bằng A number of
Chủ ngữ bắt đầu bằng A number of
  • Chủ ngữ là dân tộc.

Ví dụ: The Vietnamese are hard-working. (dân tộc)

Chú ý: dân tộc có “the” còn tiếng nói thì không có the

2.2. Những trường hợp chia số ít

  • Chủ ngữ là danh từ không đếm được.

Ví dụ: The furniture was more expensive than we thought.

  • Chủ ngữ là danh từ kết thúc là “s” nhưng dùng số ít

Danh từ tên môn học, môn thể thao: physics (vật lý), mathematics (toán), athletics (môn điền kinh), economics (kinh tế học), linguistics (ngôn ngữ học), mathematics (toán học), politics (chính trị học), billiards (bida), checkers(cờ đam), darts (phóng lao trong nhà), dominoes (đô mi nô)…

Danh từ tên các căn bệnh: Measles (sởi), mumps (quai bị), diabetes (tiểu đường), rabies (bệnh dại), shingles (bệnh lở mình), rickets (còi xương)…

Cụm danh từ chỉ tên một số quốc gia: The United States (Nước Mỹ), the Philippines (nước Phi-lip-pin)…

  • Chủ ngữ là cụm danh từ chỉ kích thước, đo lường, khoảng cách, thời gian, số tiền…

Ví dụ: Two pounds is …..(2 cân)/ Ten miles is … (10 dặm)/ Ten years is … (10 năm)/ Ten dollars is … (10 đô la)

  • Chủ ngữ là tiếng nói.

Ví dụ: Vietnamese is the language of Vietnam.

Ví dụ: Each of the boys has a bicycle/ Someone has taken my pencil/ Each person is allowed 20kg luggage./ Everybody knows Tom.

  • Chủ ngữ bắt đầu bằng The number of = “Số lượng những …”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít.

Ví dụ: The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7)

  • Khi chủ ngữ là To + infinitive/V-ing/Mệnh đề danh từ/Tựa đề

Ví dụ: To jog/ Jogging everyday is good for your health./ What he said wasn’t true./ That you get high mark in school is very good./ “Tom and Jerry” is my son’s favourite cartoon.

20 quy tắc về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
20 quy tắc về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Ví dụ: The old man with his dog passes my house every morning./ Mr. Johnson as well as his assistants has arrived.

Tham khảo thềm về Khóa học IELTS tại Thành Tây

2.3. Những trường hợp khác

  • Chủ ngữ là các danh từ nối nhau bằng : as well as, with, together with thì chia động từ theo danh từ phía trước.

Ví dụ: 

She as well as I is going to university this year. (chia theo she)

Mrs. Smith together with her sons is away for holiday. (chia theo Mrs. Smith)

  • Chủ ngữ là hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc: either… or; neither… nor, or, not only… but also…. thì động từ chia theo danh từ thứ hai.

Ví dụ:

You or I am …(chia theo I)

 Not only she but also they are…(chia theo they)

  • Chủ ngữ là hai danh từ nối nhau bằng of

Hai danh từ nối với nhau bằng of thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là none, some, all, most, majority, enough, minority, half, phân số…. thì lại phải chia theo danh từ phía sau.

Ví dụ:

The study of how living things work is called philosophy. (chia theo study)

Some of the students are late for class. (nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là students)

Most of the water is polluted. (phía trước là most nên chia theo danh từ chính đứng sau là water)

Lưu ý: Nếu các từ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh từ đó đếm được thì dùng số nhiều, ngược lại dùng số ít.

Ví dụ: The majority think that…(đa số nghĩ rằng…): ta suy ra rằng để“ suy nghĩ ” được phải là danh từ đếm được (người) => dùng số nhiều.

  • Chủ ngữ là một số danh từ chỉ tập hợp như : family, staff, team, group, congress, crowd, committee ….Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị thì dùng số ít.

Ví dụ:

The family are having breakfast. (ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng)

The family is very conservative. (chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị)

  • Chủ ngữ bắt đầu bằng There, ta chia động từ chia theo danh từ phía sau.

Ví dụ:

There is a book (chia theo a book)

There are two books (chia theo books)

Chú ý: There is a book and two pens (vẫn chia theo a book)

  • Chủ ngữ bắt đầu bằng mệnh đề quan hệ, ta chia động từ theo danh từ trong mệnh đề chính.

Ví dụOne of the girls who go out is very good. (Ta có thể bỏ mệnh đề đi cho dễ thấy: One of the girls is good.)

  • Chủ ngữ bắt đầu bằng các đại từ sở hữu (như: mine, his, hers), thì phải xem cái gì của người đó và nó là số ít hay số nhiều.

Ví dụ: Give me your scissors. Mine (be) very old. (ta suy ra là của tôi ở đây ý nói scissors của tôi: số nhiều => chia động từ ở số nhiều: Mine are very old).

Tham khảo thêm: cụm danh động từ trong tiếng anh, đại từ phản thân, đại từ chỉ định

3. Bài tập thực hành về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Bài tập 1

Cho dạng đúng của động từ sau:

  1. His mother ________ (read) books at 10 a. m. last week.
  2. Their teacher, together with others, _______ (go) with them to ensure their safety.
  3. To be seated in a peaceful place _________ (be) one of my hobbies.
  4. How she lives _________ (be) none of my business.
  5. You and I ________ (need) to be careful when we go across the road.
  6. The majority of students ___________ (have) chances to do exercises in the new stadium.
  7. “Swing for the heart” ________ (teach) us how to understand our emotions and feelings.
  8. None of the sheep _________ (drink) water in this river.
  9. Not only she but also me _______ (care) about this problem.
  10. Don’t worry. No students _________ (go) out at 9 p.m. last night.
Bài tập thực hành
Bài tập thực hành

Bài tập 2

Chọn dạng đúng của động từ:

  1. He, along with his brothers, (is playing/are playing) soccer at the stadium.
  2. There are lots of stale eggs on the table. The majority (are/is) chicken eggs.
  3. (Is/Are) there enough water for us to drink?
  4. A number of teachers (concern/concerns) about their students’ safety when they go across the road alone.
  5. Playing the piano (doesn’t/don’t) interest me much. I love reading books because what I read (broaden/broadens) my mind a lot.
  6. No orange juice (contains/contain) much sugar, so drinking it (is/are) healthy.
  7. Either her sisters or she (have to/has to) cook lunch.
  8. Neither of the students (want/wants) to present their ideas in front of a lot of people.
  9. No one (is/are) suitable for this position, so we need to find others.
  10. Both my father and I (goes/go) out to buy a present for my mother on her birthday.

Đáp án

Bài tập 1

1. was reading2. goes3. is4. is5. need
6. have7. teaches8. drink9. care10. were going

Bài tập 2

1.  is playing2.  are3.  is4.  concern5.  doesn’t
6.  contains7.  has to8.  wants9.  is10.  go

Hy vọng với nội dung kiến thức được chia sẻ ở trên từ thanhtay.edu.vn từ Blog học tiếng anh sẽ giúp bạn hiểu được sự hoà hợp giữa Chủ ngữ và Động từ (Subject – Verb Agreement) và nắm rõ các quy tắc để làm bài thi hiệu quả hơn nhé!

Bình luận

Bài viết liên quan: