Cấu trúc mệnh đề quan hệ (Relative clauses) trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, mệnh đề quan hệ được sử dụng rất phổ biến để rút ngắn câu mà vẫn diễn tả đủ ý. Trong văn viết việc sử dụng mệnh đề quan hệ hay rút gọn mệnh đề quan hệ sẽ giúp bài viết không bị trùng lặp quá nhiều gây nhàm chán.

Vì vậy, https://thanhtay.edu.vn/ xin thống kê lại cho bạn mọi thứ về cách dùng mệnh đề quan hệ, rút gọn mệnh đề quan hệ một cách dễ nhớ, ngắn gọn kèm nhiều ví dụ chi tiết.

1. Tổng quan về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh 

1.1. Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là gì? 

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ, đứng sau danh từ/đại từ và bổ nghĩa cho danh từ/đại từ đó. Chức năng của mệnh đề quan hệ giống như một tính từ vì vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.

Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)
Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)

Ví dụ:

  • I really like the hat that my mom gave me on last year birthday!
    Tôi rất thích chiếc mũ mà mẹ tặng tôi vào sinh nhật năm ngoái!

Mệnh đề “my mom gave me on last year birthday” được gọi là mệnh đề quan hệ, được nối với mệnh đề chính bằng trạng từ quan hệ “that”. Nó đứng sau và bổ sung ý nghĩa cho danh từ “the hat”, để người nghe biết nhân vật đang nhắc đến chiếc mũ nào.

Cấu trúc mệnh đề quan hệ: Mệnh đề chính + Đại từ quan hệ/Trạng từ quan hệ + mệnh đề quan hệ

1.2. Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh 

Mệnh đề quan hệ xác định

  • Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề bắt buộc phải có để xác định được danh từ đứng trước, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng.
  • Mệnh đề quan hệ xác định có thể đi với tất cả các đại từtrạng từ quan hệ trong tiếng Anh (trừ một số trường hợp ngoại lệ.)

Tham khảo: Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định

Ví dụ:

  • The girl who is wearing the pink dress is my sister.
    Cô gái mặc chiếc váy màu hồng kia là em gái tôi.

Mệnh đề quan hệ “who is wearing the pink dress” giúp xác định được danh từ “the girl” mà người nói muốn nhắc đến là cô gái nào. Nếu bỏ mệnh đề quan hệ này đi, câu còn lại sẽ là:

  • “The girl is my sister”

Câu văn này tối nghĩa vì không biết “the girl” là cô gái và mạo từ sẽ bị sử dụng sai vì sau mạo từ tiếng Anhthe” phải là một danh từ đã xác định.

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Mệnh đề quan hệ không xác định

  • Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề giải thích thêm cho danh từ đứng trước, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn có nghĩa rõ ràng. 
  • Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Đứng trước mệnh đề quan hệ thường là tên riêng hoặc các danh từ thường có các từ xác định như: this, that, these, those, my, his, her…
  • Đại từ quan hệ “that” không được sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Ví dụ:

  • My best friend, who is also my cousin, is a famous singer.
    Bạn thân nhất của tôi, và cũng là em họ tôi là một ca sĩ nổi tiếng.)\

Mệnh đề quan hệ “who is also my cousin” giúp bổ sung thêm ý nghĩa cho danh từ “my best friend”, nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có ý nghĩa:

  • “My best friend is a famous singer”

Mệnh đề quan hệ nối tiếp

  • Mệnh đề quan hệ nối tiếp được dùng để giải thích, bổ sung ý nghĩa cho cả một mệnh đề đứng trước nó. Trường hợp này chỉ sử dụng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề
  • Mệnh đề nối tiếp luôn đứng ở cuối câu.

Ví dụ:

  • Tim forget Mary’s birthday, which makes her sad.
    Tim đã quên mất sinh nhật Mary, điều này làm cô ấy buồn.

Mệnh đề quan hệ “which makes her sad” bổ sung ý nghĩa cho cả mệnh đề “Tim forget Mary’s birthday

Tham khảo thêm về các Khóa học IELTS của Thành Tây tại https://thanhtay.edu.vn/khoa-hoc-ielts/

1.3. Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh 

Các dạng mệnh đề quan hệ
Các dạng mệnh đề quan hệ

Who

Là đại từ quan hệ chỉ người, “who” có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề trong hệ.

  • Khi “who” là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là một động từ.

Ví dụ:

  • The little boy who is riding the bike is my kid. 
    Đứa nhỏ đang đạp xe là con tôi.

Ở đây, mệnh đề “who is riding the bike” bổ nghĩa cho danh từ “the little boy” và đại từ quan hệ “who” cũng chính là chủ ngữ thực hiện hành động “is riding the bike

  • Khi “who” sẽ đóng vai trò như một tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là chủ ngữ của động từ.

Ví dụ:

  • Do you know the man who I met yesterday?
    Bạn có biết người đàn ông hôm qua tôi gặp không?

Mệnh đề “who I met yesterday” bổ nghĩa cho danh từ “the man” nhưng đại từ quan hệ “who” không mang chức năng chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Whom

Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, “whom” đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là chủ ngữ của động từ. 

Ví dụ:

  • The beautiful woman whom we saw yesterday is a doctor.
    Người phụ nữ xinh đẹp chúng ta gặp hôm qua là bác sĩ.

Mệnh đề quan hệ “whom we saw yesterday” bổ nghĩa cho danh từ “the beautiful woman”. Đại từ “whom” là tân ngữ của động từ “saw” và được theo sau bởi chủ ngữ “we”.

Lưu ý: Ta có thể sử dụng “who” thay thế cho “whom

Which

Là đại từ quan hệ chỉ vật, “which” có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề trong hệ.

  • Khi “which” là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là một động từ.

Ví dụ:

  • The mug which is on the right side is mine. 
    Chiếc cốc phía bên phải là của tôi.

Ở đây, mệnh đề “who is on the right side” bổ nghĩa cho danh từ “the mug” và đại từ quan hệ “which” cũng chính là chủ ngữ của động từ “is

  • Khi “which” sẽ đóng vai trò như một tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là chủ ngữ của động từ.

Ví dụ:

  • The story which she told me yesterday is very interesting.
    Câu chuyện hôm qua cô ấy kể cho tôi rất thú vị

Mệnh đề “which she told me yesterday” bổ nghĩa cho danh từ “the story” và đại từ quan hệ “which” là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

That

Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể sử dụng để thay thế cho Who, WhomWhich trong mệnh đề quan hệ xác định.

Ví dụ:

  • This is the book which I like best. => This is the book that I like best.
    Đây là cuốn sách tôi thích nhất.

Whose

Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu, theo sau whose luôn là 1 danh từ. Chúng ta có thể dùng “of which” thay thế cho “whose” mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.

Ví dụ:

  • The boy whose pen you borrowed yesterday is Harry.
    Chàng trai mà bạn mượn bút hôm qua là Harry.

Lưu ý: Đại từ quan hệ (trừ whose) có thể được lược bỏ khi đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định (phía trước nó không có dấu phẩy và không có giới từ). 

Ví dụ:

  • Here is the shoes which I bought. => Here is the laptop I bought.
    Đây là cái máy tính tôi đã mua.
  • This is Lisa, whom I told you you about.
    Đây là Lisa, người tôi đã kể với bạn.)

=> Không lược bỏ được đại từ quan hệ vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định (trước whom có dấu phẩy.)

=> Không lược bỏ được đại từ quan hệ vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định (trước which có giới từ in.)

  • This is the boy who lives near my house. 

=> Không lược bỏ được đại từ quan hệ vì who là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Tham khảo thêm về Cấu trúc so sánh nhất tính từ

1.4. Các trạng từ quan hệ trong tiếng Anh

When

Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau từ chỉ thời gian. Tùy thuộc vào thời gian được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at which, on which hoặc in which để thay thế cho when.

Ví dụ:

  • May Day is the day when people hold meetings. => May Day is the day on which people hold meetings.
    Ngày Quốc tế lao động là ngày mọi người tổ chức tiệc tùng.)
  • That was the time when he started becoming rich. => That was the time at which he started becoming rich
    Đó là lúc anh ta bắt đầu trở nên giàu có.

Where

Là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, đứng sau từ chỉ nơi chốn. Tùy thuộc vào thời gian được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at which, on which hoặc in which để thay thế cho where.

Ví dụ:

  • That blue house is the house where we used to live. => That blue house is the house in which we used to live. => That blue house is the house which we used to live in.
    Đó là ngôi nhà chúng tôi thường sống.
  • California is the hotel where she is staying. => California is the hotel at which she is staying. => California is the hotel which she is staying at
    California là khách sạn cô ấy đang ở.

Why

Là trạng từ quan hệ chỉ lý do, theo sau bởi tiền ngữ “the reason”. Why dùng để thay thế cho “for the reason”. Chúng ta có thể sử dụng “for which” để thay thế cho “why”.

Ví dụ:

  • He did not tell me the reason why he break up with me. => He did not tell me the reason for which he break up with me.
    Anh ta không nói cho tôi tại sao anh ta chia tay tôi.

Tham khảo thêm về mệnh đề nguyên nhân kết quả

2. Mệnh đề quan hệ rút gọn 

2.1. Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề chủ động

Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề chủ động, chúng ta lược bỏ đại từ quan hệ, to be (nếu có) và chuyển động từ về dạng V-ing.

Ví dụ:

  • The girl who is sitting next to the only boy in class is my sister  =>The girl sitting next to the only boy in class is my sister 
    Bé gái ngồi cạnh bé trai duy nhất trong lớp là em gái tôi.

2.2. Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề bị động

Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề bị động, chúng ta lược bỏ đại từ quan hệ, to be và chuyển động từ về dạng phân từ II.

Ví dụ:

  • The house which is being built at the moment belongs to Mr. Thomas. => The house built at the moment belongs to Mr. Thomas.
    Ngôi nhà đang được xây thuộc về ngài Thomas.

2.3. Khi đại từ quan hệ theo sau bởi to be và danh từ/cụm danh từ

Khi đại từ quan hệ theo sau bởi to be danh từ/cụm danh từ, chúng ta lược bỏ đại từ quan hệ to be.

Ví dụ:

  • Football, which is a very popular sport, is good for health. => Football, a very popular sport, is good for health.

Tham khảo thêm về Câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

3. Lược bỏ đại từ quan hệ

Lược bỏ đại từ quan hệ
Lược bỏ đại từ quan hệ

Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM…

Khi nó làm tân ngữ, phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới từ (whose không được bỏ)

Ví dụ:

  • Here is the laptop which I bought.= Here is the laptop I bought
  • This is my book , which I bought 2 years ago.

Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được .

  • This is the house in which I live .
  • Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which được . 
  • This is the man who lives near my house. Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được.

Tham khảo thêm: Cấu trúc câu nhờ vả trong tiếng anh

4. Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh 

Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh mà bạn nên lưu ý:

4.1. Khi danh từ được nói đến là tân ngữ của giới từ, ta có thể đưa giới từ đó đứng trước đại từ quan hệ. 

Trường hợp này chỉ áp dụng với “which” và “who

Ví dụ: 

  • Ms May, with whom we studied last semester, is a very nice teacher.
    Cô May, người mà chúng tôi học kỳ học trước là một giáo viên tốt.

4.2. Các trường hợp sau đây bắt buộc phải dùng ‘that’

  • Khi cụm từ đứng trước đại từ quan hệ vừa là danh từ chỉ người và vật

Ví dụ:

  • She told me a lot about the places and people that he had visited in her country.
    Cô ấy kể cho tôi rất nhiều về các vùng đất và con người cô ấy từng thăm ở đất nước của cô ấy.
  • Khi đại từ quan hệ theo sau danh từ có các tính từ so sánh hơn nhất.

Ví dụ:

  • This is the most interesting book that I’ve ever read.
    Đây là cuốn sách hay nhất tôi từng đọc.)
  • Khi đại từ quan hệ theo sau danh từ đi cùng với all, onlyvery 

Ví dụ:

  • That is all that I can say.
  • I bought the only coat that they had.
  • You’re the very person that I would like to see.
  • Khi đại từ quan hệ theo sau các đại từ bất định

Ví dụ:

  • He never says anything that please people.
    Anh ta chả nói gì vừa lòng mọi người.

5. Bài tập về cấu trúc mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh 

Bài tập 1: Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống.

  1. A castle is a place … a king or queen lives.
  2. An actress is a woman … plays in films or theatre plays.
  3. This is the girl … mother is from Canada.
  4. This is the time of the year … many people suffer from hayfever.
  5. The flowers … grow in the garden are beautiful.

Bài tập 2: Hoàn thành câu sử dụng mệnh đề quan hệ.

  1. Catherine and Sue are two girls (like dancing) 
  2. My mobile phone is something (be very important to me) 
  3. Antony is a friend of mine (live in Boston) 
  4. West Side Story is a musical (be very famous) 
  5. An airport is a place (planes land) 

Bài tập 3: Nối hai câu cho sẵn sử dụng mệnh đề quan hệ.

  1. We bought a car last week. The car is blue.

=> The car 

  1. The girl is a singer. We met her at the party.
    => The girl 
  2. The bananas are on the table. George bought them.
    => The bananas 
  3. We watched a film last night. It was really scary.
    => The film 
  4. I have to learn new words. They are very difficult.
    => The new words 

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào mỗi câu sau.

1. She is talking about the author ________book is one of the best-sellers this year.

A. which B. whose C. that D. who

2. He bought all the books __________are needed for the next exam.

A. which B. what C. those D. who

3. The children, __________parents are famous teachers, are taught well.

A. that B. whom C. whose D. their

4. Do you know the boy ________we met at the party last week?

A. which B. whose C. who is D. whom

5. The exercises which we are doing ________very easy.

A. is B. has been C. are D. was

6. The man _______next to me kept talking during the film, _______really annoyed me.

A. having sat / that B. sitting / which

C. to sit / what D. sitting / who

7. Was Neil Armstrong the first person ________foot on the moon?

A. set B. setting C. to set D. who was set

8. This is the village in ________my family and I have lived for over 20 years.

A. which B. that C. whom D. where

9. My mother, ________everyone admires, is a famous teacher.

A. where B. whom C. which D. whose

10. The old building __________is in front of my house fell down.

A. of which B. which C. whose D. whom

Bài tập 5: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

  1. She is the most beautiful girl whose I have ever met.
  2. She can’t speak English, whom is a disadvantage.
  3. The policeman must try to catch those people whom drive dangerously.
  4. The person about who I told you yesterday is coming here tomorrow.
  5. Mother’s Day is the day where children show their love to their mother.
  6. Do you know the reason when we should learn English?
  7. The woman who she told me the news was not a native citizen here.
  8. New Year Day is the day where my family members gather and enjoy it together.

Bài tập 6: Viết lại những câu sau có sử dụng mệnh đề quan hệ.

1. The house has been built in the forest. It doesn’t have electricity.

_____________________________________________________________

2. Do you know the man? He is coming towards us.

_____________________________________________________________

3. I sent my parents some postcards. They were not so expensive.

_____________________________________________________________

4. I come from a city. The city is located by the sea.

_____________________________________________________________

5. The soup was so delicious. I had it for lunch.

_____________________________________________________________

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. A castle is a place where a king or queen lives.
  2. An actress is a woman who plays in films or theatre plays.
  3. This is the girl whose mother is from Canada.
  4. This is the time of the year when many people suffer from hayfever.
  5. The flowers which grow in the garden are beautiful.

Bài tập 2:

  1. Catherine and Sue are two girls who like dancing.
  2. My mobile phone is something which is very important to me.
  3. Antony is a friend of mine who lives in Boston.
  4. West Side Story is a musical which is very famous.
  5. An airport is a place where planes land.

Bài tập 3:

  1. The car we bought last week is blue.
  2. The girl we met at the party is a singer.
  3. The bananas George bought are on the table.
  4. The film we watched last night was really scary.
  5. The new words I have to learn are very difficult.

Bài tập 4:

1B 2A 3C 4D 5C 6B 7C 8A 9B 10B

Bài tập 5:

  1. whose => who/ whom/ that
  2. whom => which
  3. whom => who
  4. about who => about whom
  5. where => when
  6. when => why
  7. who she => who
  8. where => when

Bài tập 6:

  1. The house which has been built in the forest doesn’t have electricity.
  2. Do you know the man who is coming towards us?
  3. I sent my parents some postcards which were not so expensive.
  4. I come from a city which is located by the sea.
  5. The soup that/ which I had for lunch was so delicious.

Trên là tất tần tật về mệnh đề quan hệ cho các bạn có thể tự học và rèn luyện tại nhà. Hi vọng rằng những kiến thức rất chi tiết bên trên từ chuyên mục Grammar sẽ giúp các bạn hiểu và thành thạo khi sử dụng. Mệnh đề quan hệ cũng gặp khá nhiều trọng TOEIC, IELTS và hi vọng rằng các bạn sẽ cải thiện được điểm số của mình trong các bài thi.

Bình luận

Bài viết liên quan: