Cấu trúc there is và there are: Công thức, cách dùng

Cấu trúc there is và there are là những cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự có mặt của một vật, một người hoặc một số lượng trong một không gian hay một địa điểm nào đó. Cùng Thành Tây tìm hiểu chi tiết ở bài viết dưới đây nhé!

Định nghĩa của there is there are

Cấu trúc There is

Cấu trúc There is“có” hoặc “có gì đó”. Là cấu trúc dùng để miêu tả sự vật, sự việc hoặc một hiện tượng nhất định ở hiện tại. Bên cạnh đó, cấu trúc “there is” dùng để diễn liệt kê đối với những danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được.

Cấu trúc there is và there are
Cấu trúc there is

Ví dụ:

  • There is a book lying on my desk.
    Có một quyển sách đang đặt ở trên bàn học của tôi.

Cấu trúc There are

Cấu trúc There are thường dùng để miêu tả sự vật, sự việc hoặc hiện tượng nhất định. Ngoài ra, còn dùng để liệt kê đối với những danh từ số nhiều hoặc danh từ đếm được.

Cấu trúc there is và there are
Cấu trúc There are

Ví dụ:

  • There are not many animals in the circus.
    Không có nhiều động vật ở trong rạp xiếc.

Cách dùng there is and there are

Cấu trúc khẳng định

Cấu trúc There is

Cấu trúc: There is + a/an/one/the + danh từ số ít

Ví dụ:

  • There is a book, a pen and a ruler on the table.
    Có một quyển sách, một cái bút và một cái thước kẻ ở trên bàn.

Cấu trúc There are

Cấu trúc: There are + danh từ đếm đc số nhiều

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • There are two dogs in the house.
    Có hai con chó ở trong nhà.

Cấu trúc phủ định

Cấu trúc There is

Cấu trúc: There is not + any + danh từ không đếm được hoặc There is not + a/an/any + danh từ số ít

Ví dụ:

  • There is not much milk in the refrigerator.
    Không có nhiều sữa ở trong tủ lạnh.

Cấu trúc There are

Cấu trúc: There are not + any/many/ từ chỉ số lượng + danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ:

  • There are not many horses on the track.
    Không có nhiều ngựa ở trên đường đua.

Cấu trúc nghi vấn

Cấu trúc There is

Cấu trúc: Is there any + danh từ không đếm được hoặc Is there + a/an + danh từ đếm được số ít?

Ví dụ:

  • Is there any cereal left for supper?
    Có còn ngũ cốc cho bữa xế chiều không?

Cấu trúc There are

Cấu trúc: Are there any + danh từ đếm đc số nhiều? hoặc How many are there + danh từ đếm được số nhiều?

Ví dụ:

  • Are there many cats in your house?
    Có nhiều mèo trong nhà quý khách phải không?

Cách dùng đặc biệt của there is there are

Cấu trúc there is và there are
Cách dùng đặc biệt của there is there are

There is + someone/ anyone/ no one/ something/ anything/ nothing

Là cấu trúc thường dùng để nói về một sự vật, hiện tượng hoặc ngẫu nhiên ai đó.

Ví dụ:

  • There is some Call you.
    Có ai đó gọi bạn.

There + is + Noun/ something/ someone/…+ mệnh đề quan hệ/ to- Infinitive

Ví dụ:

  • There is a very good movie that I want to see.
    Có một bộ phim rất hay mà tôi muốn xem.

There is a number of + danh từ số nhiều

Ví dụ:

  • There is a number of boxes of cakes at the grocery store.
    Có một số hộp bánh ở cửa hàng tạp hóa.

There are a number of + danh từ số nhiều

Ví dụ:

  • There are a number of the book in the bookstore.
    Có một số cuốn sách trong hiệu sách.

There is/are a variety of + danh từ số nhiều

Ví dụ:

  • There are a variety of beautiful clothes in my friend’s closet.
    Có rất nhiều quần áo đẹp trong tủ quần áo của tôi.

There is no point + V-ing = It is pointless + to V

Ví dụ:

  • There is no point staying here. My family has settled in the US already.
    Không có lý do nào để ở lại đây cả. Gia đình tôi đã định cư ở Mỹ cả rồi.

Bài tập về cấu trúc there is và there are kèm đáp án

Bài tập:

  1. _____ a pen on the desk.
  2. _____ two dogs in the park.
  3. _____ a book in my bag.
  4. _____ some apples in the basket.
  5. _____ a lot of people at the party.
  6. _____ a computer in the office.
  7. _____ three chairs in the living room.
  8. _____ a car in the garage.
  9. _____ some birds in the tree.
  10. _____ a teacher in the classroom.

Đáp án:

  1. There is
  2. There are
  3. There is
  4. There are
  5. There are
  6. There is
  7. There are
  8. There isThere are
  9. There is

Cấu trúc there is và there are là hai cấu trúc cơ bản trong tiếng Anh được sử dụng để mô tả sự có mặt của các vật, người hoặc sự việc trong một không gian hoặc địa điểm nào đó. Đây là hai cấu trúc rất quan trọng trong việc sử dụng tiếng Anh hàng ngày, đặc biệt khi mô tả vị trí và số lượng của các đồ vật, người trong không gian xung quanh chúng ta.

Bình luận

Bài viết liên quan: