Cấu trúc, cách sử dụng it was, it is tiếng Anh

“It was…” là cấu trúc câu nhấn mạnh trong tiếng Anh. Đây là cấu trúc ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong bài thi TOEIC cũng như IELTS. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn chưa nắm vững cấu trúc và cách sử dụng it was, it is. Hãy cùng thanhtay.edu.vn tìm hiểu kĩ hơn kiến thức bên dưới bài viết các bạn nhé!

1. Cấu trúc it is trong tiếng Anh

1.1. It is là gì?

“It” là một đại từ trong tiếng Anh có nghĩa là “nó” và thường được sử dụng để chỉ đến đồ vật hoặc sự vật, không bao gồm con người.

Mặc dù “It”đại từ số ít và khá nhỏ bé, nhưng nó có rất nhiều cách sử dụng khác nhau về cấu trúc và vị trí trong câu mà chúng ta thường gặp trong nhiều tình huống, bao gồm cả trong bài thi và trong giao tiếp hàng ngày.

Ví dụ:

  • It is raining.
    Trời đang mưa.
  • What time is it?
    Bây giờ là mấy giờ?
  • It is great to see you!
    Thật tuyệt khi gặp bạn!
  • It is on the table.
    Nó ở trên bàn.
  • It is Monday today.
    Hôm nay là thứ Hai.
  • I don’t know what it is.
    Tôi không biết nó là gì.

1.2. Cách dùng cấu trúc It is trong tiếng Anh

Dạng Cấu TrúcMẫu Cấu TrúcNghĩaVí Dụ
It is + Tính từIt is + adjectiveMô tả tình trạng hoặc đặc điểm của đối tượngIt is beautiful. (Nó đẹp.)
It is cold outside. (Ngoài trời lạnh.)
It is + Danh từIt is + nounXác định hoặc chỉ ra một sự vật cụ thểIt is a book. (Nó là một cuốn sách.)
It is my car. (Đó là chiếc xe của tôi.)
It is + Động từIt is + infinitive verbMô tả hành động hoặc kế hoạchIt is time to go. (Đến lúc phải đi.)
It is important to study. (Quan trọng phải học.)
It is + Giới từIt is + prepositionChỉ vị trí hoặc mối quan hệ giữa các đối tượngIt is under the table. (Nó ở dưới bàn.)
It is between the two buildings. (Nó ở giữa hai tòa nhà.)
It is + Mệnh đề phụIt is + subordinate clauseGiới thiệu một mệnh đề phụ trong câuIt is clear that he is not coming. (Rõ ràng là anh ấy không đến.)
Cấu trúc It is trong câu bị động với believed, said,…It is + V-ed/3It is said that…: Mọi người nói/bảo rằng…
It is reported that…: Mọi người đã báo rằng..
It is expected that…: Mọi người kỳ vọng rằng..
It is believed that…: Mọi người tin rằng…
It is expected that the new building project will be completed after 400 construction days. (Dự kiến, công trình tòa nhà mới sẽ hoàn thành sau 400 ngày thi công.)
Cấu trúc It is + thời gian, địa điểm, thời tiếtIt is + time/location/weatherTrình bày thông tin về thời gian, thời tiết, địa điểm cho người khác biếtIt is a quarter to four. (Giờ là 4 giờ kém 15 phút rồi)
Cấu trúc It is để nhấn mạnh trong câuIt is + Noun + that/who/which + (S) + V.Nhấn mạnh ai/cái gì đã làm gìIt is my mother who encourages me to be strong to get over all of the challenges. (Chính mẹ là người luôn động viên tôi mạnh mẽ vượt qua mọi thử thách.)
Cấu trúc It is too + Adj + to V/thatIt is too + Adj + (for sb) + to V/thatThật quá… để làm gì. (nhấn mạnh tính chất của hành động, sự việc)It is too high to jump from here (Nó quá cao để nhảy từ đây xuống.)
Cấu trúc It is time …It is time + (for sb) + to do sth
It is time + S + V-ed + O
Đã đến lúc để làm gì..
Đã đến lúc ai đó cần làm gì..
It is time Mike did the chores. (Đã đến lúc Mike cần phải làm việc nhà.)
Cấu trúc It’s not necessary for sb to do sthIt’s not necessary for sb to do sthKhông cần thiết phải làm gì đóIt is not necessary for Mary to take me home. (Mary không cần thiết phải đưa tôi về nhà.)

1.3. Phân biệt cấu trúc It is, It’s và Its

Các cấu trúc “It is,” “It’s,” và “Its” có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau trong tiếng Anh. Dưới đây là cách phân biệt giữa chúng:

It is: “It is” thường được sử dụng để chỉ ra tình trạng hoặc đặc điểm của một sự vật hoặc hiện tượng.

Ví dụ:

  • It is raining
    Đang mưa
  • It is a beautiful day.
    Đó là một ngày đẹp.

It’s (It is): “It’s” được sử dụng khi bạn muốn viết ngắn gọn và không cần phải viết hoàn chỉnh “It is.”

Ví dụ:

  • It’s raining
    Đang mưa.

Its: “Its” là dạng của đại từ “it” để chỉ sự sở hữu hoặc thuộc về của một sự vật hoặc đối tượng nào đó. “Its” không có dấu “‘” và thường được sử dụng để miêu tả sự sở hữu của một thứ gì đó.

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • The cat chased its tail
    Con mèo đuổi đuôi của nó.

Đây là một quy tắc nhớ dễ dàng: “It’s” thường được sử dụng khi bạn muốn thể hiện “It is,” trong khi “Its” dùng để chỉ sự sở hữu của “it” cho một đối tượng nào đó.

1.4. Các tình huống giả định sử dụng cấu trúc It is

Cấu trúc “It is” thường được áp dụng trong các tình huống giả định khi nói tiếng Anh. Thông thường, sau cấu trúc này, chúng ta sử dụng động từ, tính từ hoặc mệnh đề.

Dưới đây, Thanhtay.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn một số cấu trúc câu giả định phổ biến mà bạn thường gặp:

Câu Giả ĐịnhCấu TrúcNghĩaVí Dụ
It is said thatIt is said that + S + V + ClauseĐược dùng trong câu tường thuật sự vật, sự việc, hiện tượng (dạng bị động), mang nghĩa “nói rằng”, “chỉ ra rằng”.It is said that Mary is really hard-working. (Người ta nói rằng Mary thực sự rất chăm chỉ.)
It is the first timeIt is the first time + S + have/has + P2Có nghĩa là “đây là lần đầu tiên làm việc gì”.It is the first time we have climbed this mountain. (Đây là lần đầu tiên chúng tôi leo ngọn núi này.)
It is timeIt + to be + time + V2Biểu đạt nghĩa “Đã đến lúc thực hiện việc gì ngay lập tức”. Cấu trúc này thường được sử dụng để nhắc nhở, khuyên bảo ai đó cần làm gì ngay.It is time you cleaned the house. (Đã đến lúc bạn phải dọn nhà rồi.)
It is essential thatIt to be + essential that + S + VNhấn mạnh tính quan trọng, cấp thiết của việc gì.It is essential that she summit her final essay before Thursday. (Điều quan trọng lúc này là cô ấy phải nộp bài luận trước thứ thứ 5.)
It is believed thatIt to be + believed + that + clauseCấu trúc này mang nghĩa “được tin rằng”. Một quan điểm, một việc gì được mọi người tin rằng.It is believed that the lost boy is wearing a black shirt. (Mọi người tin rằng cậu bé mất tích đã mặc một chiếc áo phông màu đen.)
It is thatIt to be + adv + S + that + VCấu trúc này được sử dụng trong câu nhấn mạnh, tức là cần người nghe lưu ý đến một đối tượng, sự việc gì.It was in that city that I met my boyfriend. (Chính tại thành phố này tôi đã gặp bạn trai tôi.)

2. Ý nghĩa và cách dùng it was, it is trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, It là một đại từ, mang nghĩa là nó và cấu trúc it was, it is thường được sử dụng để chỉ đồ vật.

cách sử dụng it was, it is
Ý nghĩa và cách dùng it was, it is trong tiếng Anh

Thỉnh thoảng, cấu trúc này còn có thể được sử dụng trong một câu đại diện chỉ một cái gì đó mang ý nghĩa rõ ràng. Trong trường hợp này, “it” không còn mang nghĩa riêng của nó. Chúng ta gọi “it” là hư tự.

Tham khảo thêm các Khóa học IELTS tại Thành Tây

3. Cấu trúc và cách sử dụng it was, it is

Cấu trúc chung: IT + be (is, was) + cụm từ (pharse) + Mệnh đề quan hệ (who, whom, which, that,…)

Tùy thuộc vào từng ngữ cảnh khác nhau, trong những câu khác nhau mà chúng ta cần nhấn mạnh vào các thành phần hoàn toàn khác nhau như: chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ.

Cấu trúc này sử dụng để nhấn mạnh chủ ngữ (chủ ngữ đó có thể là: chỉ người hoặc chỉ vật)

It is/was + chủ ngữ (người) + who/that + V
It is/was + chủ ngữ (vật) + that + V

Ví dụ minh hoạ:

  • This dress is the present he gave her on her birthday.

Nghĩa: Chiếc váy này là món quà mà anh ấy đã tặng cho cô ấy nhân dịp sinh nhật của cô ấy

cách sử dụng it was, it is
Cấu trúc và cách sử dụng it was, it is
  • It is this dress that is the present he gave her on her birthday

Nghĩa: Chính là chiếc váy này món quà mà anh ấy đã tặng cho cô ấy nhân dịp sinh nhật của cô ấy

  • My sister bought this shoes for me on the occasion of my 15th birthday.

Nghĩa: Chị gái mua đôi giày này cho tôi nhân dịp sinh nhật lần thứ 15 của tôi

  • It was my sister who/that bought this shoes for me on the occasion of my 15th birthday

Nghĩa: Đó chính là chị gái của tôi người mà đã mua đôi giày này cho tôi nhân dịp sinh nhật lần thứ 15 của tôi

Cấu trúc sử dụng để nhấn mạnh tân ngữ

It + is/was + tân ngữ cần nhấn mạnh + whom/that

Lưu ý: không sử dụng đại từ quan hệ chỉ người (whom…) để chỉ vật.

Ví dụ minh hoạ:

  • Isent my client a contract yesterday.

Nghĩa: Tôi gửi cho khách hàng bản hợp đồng ngày hôm qua)

=> It was my client that/whom I sent a contract yesterday.

Nghĩa: Đó chính là khách hàng của tôi người mà tôi đã gửi bản hợp đồng ngày hôm qua)

  • My dad bought an old car from his friend.

Nghĩa: Bố của tôi mua một cái ô tô cũ từ một người bạn của ông ấy)

=> It was an old car that my dad bought from his friend.

Nghĩa: Đó chính là chiếc ô tô cũ mà bố tôi mua từ người bạn của ông ấy)

Cấu trúc dùng để nhấn mạnh trạng ngữ (chỉ thời gian, nơi chốn, lý do, cách thức…)

It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O

Ví dụ minh hoạ:

  • Jack will start his new job next Monday.

Nghĩa: Jack sẽ bắt đầu công việc mới của anh ấy vào thứ hai tới

  • Mary was born on the outskirts of Milan.

Nghĩa: Mary được sinh ra ở ngoại ô của thành phố Milan

  • It was on the outskirts of Milan that Mary was born.

Nghĩa: Đó chính là ngoại ô thành phố Milan nơi Mary được sinh ra

Cấu trúc nhấn mạnh trong câu bị động

It + is / was + noun (chỉ vật) + that + be + V3/V-ed
It + is / was + noun/pronoun (chỉ người) + who + be + V3/V-ed

Ví dụ minh hoạ:

  • Everyone dicuss the environmental pollution.

Nghĩa: Mọi người thảo luận về vấn đề ô nhiễm môi trường

  • It is the environmental pollution that is dicussed

Nghĩa: Đó chính là vấn đề ô nhiễm môi trường cái mà được mọi người thảo luận)

  • He gave her a kiss

Nghĩa: Anh ấy đã trao cho cô ấy một nụ hôn

  • It was her who was given a kiss by him

Nghĩa: Đó chính là cô ấy người đã được anh ấy trao nụ hôn

Tham khảo thêm về Causative Form, Collocations là gì, Công thức By the time

4. Bài tập về cách sử dụng it was, it is

Trên đây là toàn bộ phần lý thuyết về cấu trúc “It was…”. Bây giờ, các bạn hãy vận dụng những gì mà bản thân đã học được từ bài viết này để làm bài tập sau nhé. Chúc các bạn thành công!

cách sử dụng it was, it is
Bài tập về cách sử dụng it was, it is

Bài tập chọn đáp án đúng

1. _______ I bought these books.

  • A. It is from this bookstore that
  • B. I were from this bookstore where
  • C. It was this bookstore which
  • D. It was this bookstore that

2. It was David _______ us with the assignments.

  • A. helps
  • B. that helps
  • C. to help
  • D. who hepled

3. _______ the police rescued from the fire.

  • A. The man
  • B. The man that
  • C. It was the man who
  • D. It was the man whom

4. ______ a high level of blood cholesterol.

  • A. It is eggs that contain
  • B. Those are eggs it contains
  • C. It is eggs that contains
  • D. It is eggs contain

5. ________ we all look for.

  • A. That happiness
  • B. It is happiness that
  • C. Happiness it is that
  • D. Happiness it is

6. He gains impressive achievements at the age of 20.

  • A. It is at the age of 20 that he gains impressive achievements.
  • B. It was at the age of 20 that he gains impressive achievements.
  • C. It is at the age of 20 that he gained impressive achievements.
  • D. It was at the age of 20 that he gained impressive achievements.

7. She was unsatified with the service.

  • A. What she was unsatisfied with was the service.
  • B. It is what she was unsatisfied with was the service
  • C. It was unsatisfied with what was the service
  • D. Which she was unsatisfied with was the service

8. The man gave that girl a bunch of roses.

  • A. It was that girl that was given a bunch of roses.
  • B. It was that girl who the man gave a bunch of roses.
  • C. It was that girl which the man gave a bunch of roses.
  • D. A and B

9. They met each other at the party.

  • A. It was at the party that they meet each other.
  • B. It is at the party where they met each other.
  • C. It were at the party that they met each other.
  • D. That was at the party that they met each other.

10. David got flying color for the final examination.

  • A. It is David who got flying color for the final examination.
  • B. It was David who got flying color for the final examination.
  • C. It was David who got flying color for the final examination.
  • D. It was David who got flying color for the final examination.

Đáp án

1. D2. D3. C4. A5. D
6. A7. A8. D9. A10. B

Như vậy, để nắm vững những cách sử dụng it was, it is và các dạng bài tập không phải là khó được tổng hợp từ chuyên mục Luyện thi IELTS của Thành Tây. Chỉ cần nắm rõ vững lý thuyết và làm thật nhiều bài tập để không bị mất điểm oan bạn nhé. Thanhtay.edu.vn chúc bạn học tốt và thành công!

Bình luận

Bài viết liên quan: