Causative Form là gì? Công thức, cách dùng và bài tập

Phần nội dung ngữ pháp tiếp theo mà Thành Tây muốn giới thiệu đến các bạn đó là causative form. Đây là chủ đề được nhiều thầy cô đánh giá quan trọng và xuất hiện thường xuyên trong bài thi IELTS Speaking. Cùng theo dõi bài viết để học thêm kiến thức về cấu trúc câu này bạn nhé!

1. Causative Form là gì?

Theo như từ điển Oxford thì Causative Form là thể sai khiến, câu nhờ vả trong tiếng Anh. Causative Form được sử dụng khi bạn muốn sắp xếp cho một người khác làm điều gì đó cho chúng ta. Điều này có nghĩa là chủ ngữ của câu không phải là người thực hiện hành động, chủ ngữ yêu cầu, sai bảo hay trả tiền cho người khác làm việc đó.

Ví dụ:

  • She made me clean my room.
    Cô ấy đã khiến tôi dọn phòng.
  • I had my car repaired.
    Tôi đã cho sửa xe của mình.
  • He got his hair cut.
    Anh ấy đã để tóc được cắt.
  • They let us borrow their books.
    Họ đã cho phép chúng tôi mượn sách của họ.

Lưu ý: Sử dụng hình thức sai khiến của động từ tương tự như việc sử dụng bị động. Điều quan trọng mà người nói muốn nhấn mạnh trong câu là đối tượng chịu tác động, không phải là người thực hiện hành động đó.

2. Các cách sử dụng động từ trong thể sai khiến (Causative Verb)

causative form
Cấu trúc Causative Form

Tham khảo thêm về Khóa học IELTS Thành Tây

Một số cấu trúc thể nhờ vả được dùng với những động từ phổ biến dưới đây:

2.1. Have và get

Câu nhờ vả dùng với Have và Get. Cấu trúc này mang ý nghĩa là nhờ cậy người nào đó thực hiện việc gì cho mình.

Công thức thể chủ động:

S + have/has someone + V-inf S + get(s) someone + to V-inf

Ví dụ minh hoạ:

  • My father has me fix his phone
    Bố tôi bảo tôi sửa điện thoại dùm ông ấy
  • Ross got Joey to babysit his son for him
    Ross nhờ Joey chăm con hộ anh ấy

Công thức thể bị động:

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
S + have/has + something + past participle
S + get(s) + something + past participle

Ví dụ minh hoạ:

  • He has his Porsche washed every day
    Anh ta rửa xe Porsche của mình mỗi ngày
  • She will get her assignment done before the deadline
    Cô ấy sẽ làm xong bài được giao trước hạn cuối

3.2. Make và force

Cấu trúc make và force có ý nghĩa: ép buộc người khác làm việc mình muốn.

Công thức chủ động

S + make(s) + someone + V_inf
S + force(s) someone + to V_inf

Ví dụ minh hoạ:

  • Monica forces Chandler to quit smoking
    Monica ép Chandler dừng hút thuốc
  • My teacher makes me study every weekend
    Giáo viên của tôi bắt tôi học bài vào mỗi cuối tuần

Công thức bị động

S + makes + someone + adjective

Ví dụ minh hoạ:

  • My father loves my sister so much, she makes him proud
    Bố tôi yêu chị tôi rất nhiều vì chỉ làm ông ấy tự hào
causative form
Cấu trúc Make và force

3.3. Let/ permit/ allow

Cấu trúc này thể hiện việc ai cho phép ai đó làm gì.

Công thức

S + let(s) + someone + V_inf
S + permit/allow(s) + someone + to V_inf

Ví dụ minh hoạ:

  • Her mother lets her hang out late with her peers
    Mẹ của cổ cho phép cổ đi chơi trễ với bạn bè của cô ấy.
  • My wife allows me to hit the bar whenever I want as long as I give her half of my salary
    Vợ tôi cho tôi đi nhậu bất cứ khi nào tôi muốn miễn là tôi nộp cho cổ nửa tiền lương.

3.4. Help

Cấu trúc này sử dụng để diễn tả ai hay tổ chức nào đó giúp đỡ người khác làm gì.

Công thức:

S + help(s) someone + V_inf/to V-inf

Ví dụ minh hoạ:

  • My father helps he to do my homeworks
    Bố tôi giúp tôi làm bài tập về nhà
  • Vietnam helped Cambodia and Lao to fight the pandemic
    Việt Nam giúp Campuchia và Lào chiến đấu chống lại dịch bệnh

Lưu ý: Nếu tân ngữ của động từ đi kèm và tân ngữ của help giống nhau thì trường hợp này bạn có thể không sử dụng tân ngữ.

Ví dụ minh hoạ:

  • Colors of tiger help (them) to hide themselves
    Màu của hổ giúp chúng ẩn nấp thân mình.

3.5. Một số dạng câu cầu khiến tiếng Anh khác

Công thức câu cầu khiến:

Want/need + something + (to be) + past participle
Would like/prefer + something + (to be) + past participle

Ví dụ minh hoạ:

  • My mother wants the curtain fixed before midnight
    Mẹ tôi muốn cái rèm phải được sửa trước nửa đêm
  • He needs his car washed when he comes home
    Anh ta muốn xe mình được rửa trước khi về nhà

Tham khảo thêm về Collocations là gì, Công thức By the time, cấu trúc its high time

4. Bài tập cấu trúc Causative Form tiếng Anh

causative form
Bài tập cấu trúc Causative Form tiếng Anh

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. I’ll have the boys______ the chairs.

  • a. paint
  • b. to paint
  • c. painted
  • d. painting

2. I am going to have a new house______

  • a. build
  • b. to build
  • c. built
  • d. building

3. Have these flowers______ to her office, please.

  • a. taken
  • b. taking
  • c. take
  • d. to take

4. You should have your car______ before going.

  • a. servicing
  • b. to service
  • c. service
  • d. serviced

5. I’ll have a new dress______ for my daughter.

  • a. making
  • b. to make
  • c. make
  • d. made

6. Pupils should have their eyes______ regularly.

  • a. tested
  • b. to test
  • c. test
  • d. testing

7. Lisa had the roof______ yesterday.

  • a. repair
  • b. repaired
  • c. to repair
  • d. repairing

8. They have just had air conditioning______ in their house.

  • a. install
  • b. to install
  • c. installed
  • d. installing

9. We had the room______ yesterday

  • a. decorates
  • b. had decorated
  • c. decorated
  • d. decorating

10. The villagers have had the use of this washing machine______ by this engineer.

  • a. explain
  • b. explained
  • c. to explain
  • d. explains

11. By______ the housework done, we have time to further our studies.

  • a. taking
  • b. to have
  • c. having
  • d. to get

12. The government has had new houses______ in the rural areas.

  • a. build
  • b. built
  • c. to be built
  • d. building

13. They had the swamp______ last year.

  • a. drain
  • b. to drain
  • c. cut
  • d. to cut

14. She is going to have her wedding dress______

  • a. cutting
  • b. cuts
  • c. cut
  • d. to cut

15. It’s about time you had your house______

  • a. whitewash
  • b. whitewashed
  • c. whitewashing
  • d. to whitewash

16. I’m sorry I’m late, but I______ my watch______ on the way here.

  • a. have/cleaned
  • b. had/clean
  • c. had/cleaned
  • d. had/to clean

17. Please have the cleaner______ this meeting room.

  • a. sweep
  • b. swept
  • c. sweeping
  • d. to sweep

18. I’d like to have my shoes______ at one.

  • a. repair
  • b. repairing
  • c. repaired
  • d. being repaired

19. My grandmother had a tooth______ last week.

  • a. fill
  • b. filling
  • c. filled
  • d. to be filled

20. We had the roof______ last year.

  • a. mend
  • b. mending
  • c. mended
  • d. being mended

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống

Bài tập 2: Chọn từ phù hợp nhất trong ngoặc

  • 1. We’re getting a new house ___. (build/built/builds/builded)
  • 2. You will need to get your photo ___ for your new passport. (took/take/take/taken)
  • 3. A jeweller’s is a place where you can have your watch ___(repaired/stolen/cut/delivered)
  • 4. A florist’s is a place where you can have flowers ___.(delivered/cleaned/fixed/checked)
  • 5. I had my bag ___ when I was on holiday. (stolen/steal/sealed/stealed)
  • 6. I’m going to have my bedroom walls ___ this weekend. (paint/painted/painteded/panted)
  • 7. I had my holiday pictures ___ in an hour at the photograph shop. (repaired/cut/developed/checked)

Bài tập 3: Viết lại câu

Bài tập 3: Hoàn thành câu hoàn chỉnh

  • 1. The shop delivers Alice’s milk to her house.
    Alice____________________________________________.
  • 2. At the butcher’s, Frank said, ‘Please cut the meat into big pieces’.
    Frank ____________________________________ into big pieces.
  • 3. The hairdresser cuts Rita’s hair about thrice a year.
    Rita ___________________________________about thrice a year.
  • 4. Last month, the optician checked Mr Brown’s eyes.
    Last month, Mr Brown___________________________________.
  • 5. Mrs Green’s doctor says to her: ‘When you come to see me next week, I’ll check your blood pressure.’
    When Mrs Green goes to see the doctor next week, she______________________.
  • 6. Last week, the garage serviced Julie’s car.
    Last week, Julie___________________________________.
  • 7. A builder is going to mend the roof on our house.
    We ________________________________on our house.

Đáp án bài tập cấu trúc câu cầu khiến

Bài tập 1:

Bài tập 1

1. A2. C3. A4. D5. D6. A7. B8. C9. C10. B
11. C12. B13. D14. C15. B16. C17. A18. C19. C20. C

Bài tập 2:

Bài tập 2

1. built2. taken3. repaired4. delivered
5. stolen6. painted7. developed

Bài tập 3:

Bài tập 3

  • 1. Alice has her milk delivered to her house by the shop.
  • 2. Frank asked the butcher to cut the meat into big pieces.
  • 3. Rita has her hair cut by the hairdresser about thrice a year.
  • 4. Last month, Mr Brown had his eyes checked by the optician.
  • 5. When Mrs Green goes to see the doctor next week, she will have her blood pressure checked by the doctor.
  • 6. Last week, Julie had her car serviced by the garage.
  • 7. We are going to have a builder mend the roof on our house.

Hi vọng qua những kiến thức ở trên được tổng hợp từ chuyên mục Grammar của Thành Tây, các bạn sẽ hiểu thêm về cấu trúc câu nhờ vả Causative Form trong tiếng Anh chuẩn xác nhất. Cũng khá nhiều bạn biết những cấu trúc trên tuy nhiên lại không rõ đây là loại câu sai khiến hay nhờ vả causative form. Vì vậy, hãy làm thêm một số bài tập mà thanhtay.edu.vn cung cấp để học tốt hơn nhé!

Bình luận

Bài viết liên quan: