Cấu trúc với WISH: Công thức và cách dùng

Làm sao để diễn tả mong muốn của bản thân cũng như người khác trong hiện tại, quá khứ cũng như trong tương lai? Đây chính là những lúc bạn cần dùng tới cấu trúc WISH trong tiếng Anh.

Trong bài ngày hôm nay, bạn sẽ cùng thanhtay.edu.vn khám phá cách dùng, cấu trúc cũng như những lưu ý đặc biệt khi chúng ta sử dụng cấu trúc WISH để đặt câu trong tiếng Anh nhé. Nào cùng bắt đầu thôi. 

1. Cấu trúc Wish ở hiện tại 

Đặc trưng của câu ước là luôn bắt đầu bằng mệnh đề Chủ ngữ + wish, theo sau là một mệnh đề giãi bày điều ước. Hai mệnh đề này không thể đảo vị trí cho nhau.

Cấu trúc với WISH - Câu mong ước thông dụng kèm hướng dẫn
Cấu trúc với WISH – Câu mong ước thông dụng kèm hướng dẫn

Cách dùng

Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II

Ngoài ra, để nói về điều ước của bản thân, chúng ta có thể thay I wish bằng If only.

Công thức

  • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
  • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
  • Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed

Ví dụ:

  • Tom wishes that he had a big house (he does not have a big house, and he wants to).

Tom ước anh ấy có một ngôi nhà to.

  • I wish that we didn’t need to work today (we do need to work today).

Tôi ước rằng tôi không phải làm việc hôm nay.

  • If only that you lived close by (you don’t live close by).

Giá như tôi sống ở gần đây.

Lưu ý: 

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

1. Trong các trường hợp trang trọng, ta dùng were thay cho was trong câu ước. Tuy nhiên cách dùng was cũng được chấp nhận. 

  • I wish I were a boy. Tôi ước tôi là một thằng con trai.
  • She wishes she were a rich person. Cô ấy ước cô ấy là người giàu có.

2. Chúng ta có thể sử dụng could trong câu wish để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó.

  • I wish that I could speak Spanish (but, unfortunately, I can’t speak Spanish).

Tôi ước tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha.

  • I wish that we could go to the party tonight (unfortunately, we’re busy so we can’t go).

Tôi ước chúng ta có thể tham dự buổi tiệc tối nay.

Tham khảo thêm các khóa học IELTS của Thành Tây tại đây

2. Cấu trúc Wish ở quá khứ

Cách dùng

Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại III.

Công thức

  • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
  • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
  • Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3

Ví dụ: 

  • I wish that I had studied harder at school. (I didn’t study hard at school, and now I’m sorry about it).

Tôi ước rằng tôi đã học hành chăm chỉ hơn ở trường học.

  • I wish that I hadn’t eaten so much yesterday! (But I did eat a lot yesterday. Now I think it wasn’t a good idea).

Tôi ước rằng tôi đã không ăn quá nhiều vào ngày hôm qua!

  • If only that the train had been on time. (But unfortunately the train was late, and so I missed my interview).

Tôi ước đoàn tàu đã đến đúng giờ.

Tham khảo thêm về Cấu trúc would you like

3. Cấu trúc câu Wish ở tương lai

 Cấu trúc câu Wish ở tương lai
Cấu trúc câu Wish ở tương lai

Cách dùng

Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.

Công thức

  • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V 
  • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
  • Cấu trúc If only: S + wish(es) + (that) + S + would/could + (not) + V

Ví dụ:

  • I wish that John wouldn’t busy tomorrow (he is busy tomorrow).

Tôi ước John không bận vào ngày mai.

  • If only he could take the trip with me next month.

Tôi ước anh ấy có thể tham gia chuyến đi với tôi vào tháng sau.

  • She wishes we could attend her wedding next week.

Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự lễ cưới của cô ấy tuần sau.

Lưu ý:

1. Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai. Thay wish bằng hope. Ví dụ:

I hope that you pass your exam (NOT: I wish that you passed the exam).

Tôi hy vọng bạn sẽ vượt qua kỳ thi.

I hope that Julie has a lovely holiday (NOT: I wish that Julie had a lovely holiday).

Tôi hy vọng Julie sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ.

2. Chúng ta có thể sử dụng wish + would để nói về một điều ta không thích, cảm thấy khó chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng với bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết).

I wish that the neighbours would be quiet! (They are not quiet and I don’t like the noise.)

Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút!

I wish that you wouldn’t smoke so much! (You do smoke a lot and I don’t like it. I want you to change this.)

Tôi ước anh đừng có hút thuốc nhiều như vậy!

Tham khảo thêm về cách dùng Since và For

4. Sử dụng “If only” để thay thế cho “wish” trong tiếng Anh

Cách dùng

Khi bạn muốn nhấn mạnh ý nghĩa của Wish chúng ta có thể sử dụng cấu trúc If only để thay thế.

Công thức

  • Cấu trúc If only ở thì hiện tại: If only + (that) + S + (not) + V(quá khứ)
  • Cấu trúc If only ở thì quá khứ: If only + (that) + S + had (not) + V(quá khứ phân từ)
  • Cấu trúc If only ở thì tương lai: If only + (that) + S + would/could + (not) + V(nguyên thể) 

Ví dụ:

  • If only I had gone home last night

Tôi ước mình đã về nhà vào tối qua

  • If only I would complete my homework tonight

Tôi ước mình đã hoàn thành bài tập vào tối ngày hôm qua

Tham khảo thêm về cách sử dụng it was, it is

5. Một số trường hợp đặc biệt khi sử dụng câu điều ước “wish”

5.1. Trường hợp 1: Wish + To V

Đôi khi người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức, lịch sự để thay cho “want to”.

Ví dụ:

  • I wish to speak to the headmaster. (This means the same as ‘I would like to speak to the headmaster’.)

(Tôi muốn nói chuyện với hiệu trưởng.)

  • I wish to go now.

(Tôi muốn đi ngay bây giờ.)

5.2. Trường hợp 2: Wish + Cụm danh từ (N)

Sử dụng “Wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước.

Ví dụ:

  • I wish you a happy new year
  • She wishes him a good health

5.3. Trường hợp 3

Nếu muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụng động từ, chúng ta phải dùng “hope” chứ không được sử dụng “wish”. Trường hợp này để phân biệt với “wish + cụm danh từ” ở trường hợp thứ 2

Ví dụ:

  • I wish you a good job = I hope you have a good job
  • She wishes him a Merry Chrismas = She hopes he has a Merry Chrismas

5.4. Trường hợp 4: Phân biệt với wish mang nghĩa “muốn”

Wish to do sth (Muốn làm gì)

Ví dụ:

  • I wish to go to the cinema
  • We wish to have a travel

To wish sb to do sth (Muốn ai làm gì)

Ví dụ:

  • I wished him a happy birthday.

Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ.

  • They wished us Merry Christmas.

Họ chúc chúng tôi giáng sinh vui vẻ.

6. Cách dùng khác của wish

Cách dùng khác của wish
Cách dùng khác của wish

6.1. Wish + to V

Ở những trường hợp trang trọng, chúng ta có thể dùng wish với động từ nguyên thể để diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would like. Cấu trúc này không có ở thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ:

  • I wish to speak to the headmaster. This means the same as ‘I would like to speak to the headmaster’.

Tôi muốn nói chuyện với hiệu trưởng.

  • I wish to go now.

Tôi muốn đi ngay bây giờ.

6.2. Wish + O + to V

Tương tự như trên, chúng ta dùng wish với động từ nguyên thể để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì.

Ví dụ:

  • I do not wish you to publish this article.

Tôi không muốn bạn công bố bài báo đó.

  • I wish these people to leave.

Tôi ước họ rời đi.

6.3. Wish + O + something:

Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.

Ví dụ:

  • I wished him a happy birthday.

Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ.

  • They wished us Merry Christmas.

Họ chúc chúng tôi giáng sinh vui vẻ.

7. Bài tập về cấu trúc wish trong tiếng Anh 

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc.

  1. I wish we(not have) a test today.
  2. I wish these exercises(not be) so difficult.
  3. I wish we(live) near the beach.
  4. Do you ever wish you(can travel) more?
  5. I wish I(be) better at Maths.
  6. I wish we(not have to) wear a school uniform.
  7. Sometimes I wish I(can fly).
  8. I wish we(can go) to Disney World.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. He likes to swim. He wishes he … near the sea.

A. lives

B. lived

C. had lived

D. would live

2. It’s cold today. I wish it … warmer.

A. is

B. has been

C. were

D. had been

3. I wish I … the answer, but I don’t.

A. know

B. knew

C. had known

D. would know

4. She wishes she … blue eyes.

A. has

B. had

C. had had

D. would have

5. She wishes she … a movie star.

A. is

B. were

C. will be

D. would be

6. I have to work on Sunday. I wish I … have to work on Sunday.

A. don’t

B. didn’t

C. won’t

D. wouldn’t

7. I wish you … borrow my things without permission.

A. don’t

B. won’t

C. shouldn’t

D. wouldn’t

8. He wishes he … buy a new car.

A. could

B. might

C. should

D. would

9. She misses him. She wishes he … her a letter.

A. has sent

B. will send

C. would send

D. would have sent

10. I wish I … help you.

A. can

B. could

C. will

D. would

Bài tập 3: Đặt câu với ‘wish’

  1. I don’t have a car.
  2. I can’t play the piano.
  3. I’m at work.
  4. It’s winter.
  5. I’m ill.
  6. I don’t have new shoes.
  7. I can’t afford to go on holiday.
  8. I don’t have time to read lots of books.
  9. I can’t drive.
  10. My laptop is broken.

Bài tập 4: Viết lại câu sử dụng ‘I wish”

1. I am not good at English.

→ I wish ……………………………………….………

2. He studies badly.

→ I wish ……………………………………….………..

3. He doesn’t like playing sports.

→ I wish ……………………………………….…

4. I don’t have a computer. 

→ I wish ……………………………..………….………

5. Today isn’t a holiday. 

→ I wish ……………………………………….…………

6. I can’t sing this song.

→ I wish ………………………………………….…………

7. I have to study hard. 

→ I wish ……………………………………….……………

8. We had a lot of homework yesterday.

→ I wish …………………………………………………

9. It is raining heavily.

→ I wish ……………………………………….……….

10. It was cold last night. .

→ I wish ……………………………………….……..

11. They work slowly. 

→ I wish ……………………………………….…..……

12. She doesn’t join in the trip.

→ I wish ……………………………………….……

13. He was punished by his mother.

→ I wish ……………………………………………………

14. They won’t come here again.

→ I wish ………………………………………….…………

15. He won’t go swimming with me.

→ I wish …………………………………………………….

16. We didn’t understand them.

→ We wish ………………………………………….……..

17. I will be late for school.

→ I wish ………………………………………….……….

18. The bus was late today.

→ I wish ………………………………………….………..

19. She doesn’t like this place.

→ I wish ………………………………………….………

20. These students talked too much in class.

→ I wish ………………………………………………….

21. I can’t play basketball.

→ I wish ………………………………………….……….

Đáp án:

Bài 1: didn’t have / weren’t / lived / could travel / were / didn’t have to / could fly / could go

Bài 2: B – C – B – B – B – A – D – A – C – B

Bài 3

  1. I wish that I had a car. 
  2. I wish that I could play the piano. 
  3. I wish that I weren’t at work 
  4.  I wish that it weren’t winter.
  5. I wish that I weren’t ill 
  6. I wish that I had new shoes 
  7. I wish that I could afford to go on holiday 
  8. I wish that I had time to read lots of books 
  9. I wish that I could drive 
  10. I wish that my laptop wasn’t broken 

Bài tập 4: Viết lại câu sử dụng ‘I wish”

1. I wish I were good at English.

2. I wish he didn’t studied badly.

3. I wish he liked playing sports.

4. I wish I had a computer.

5. I wish today were a holiday.

6. I wish I could sing this song.

7. I wish I didn’t have to study.

8. I wish we hadn’t had a lot of homework yesterday.

9. I wish it didn’t rain heavily.

10. I wish it hadn’t been cold last night.

11. I wish they didn’t work slowly.

12. I wish she joined in the trip.

13. I wish he hadn’t been punished by his mother.

14. I wish they would come here again.

15. I wish I he would go swimming with me.

16. We wish we had understood them.

17. I wish I wouldn’t be late for school.

18. I wish the bus hadn’t been late today.

19. I wish she liked this place.

20. I wish these students hadn’t talked too much in class.

21. I wish I could play basketball

Trên đây là tất tần tật kiến thức ngữ pháp liên quan đến cấu trúc wish thanhtay.edu.vn tổng hợp từ chuyên mục Học tiếng anh. Để học tiếng Anh hiệu quả nhất hãy tìm cho mình những phương pháp học hiệu quả và một lộ trình tự học phù hợp nhất. Chúc bạn thành công!

Bình luận

Bài viết liên quan: