Câu điều kiện loại 2 là gì? Công thức, cách dùng

Câu điều kiện loại 2 là một cấu trúc câu tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một điều không có thực ở hiện tại hoặc trong tương lai, nhưng có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện được thỏa mãn. Để sử dụng câu điều kiện loại 2, chúng ta cần biết công thức và cách dùng đúng.

Bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn công thức và cách sử dụng câu điều kiện loại 2 một cách đầy đủ và chi tiết.

Câu điều kiện dòng 2 là gì?

Câu điều kiện loại 2 là loại câu dùng để mô tả 1 hành động/ sự việc/ tình huống có thể sẽ không xảy ra ở tương lai dựa vào 1 điều kiện nhất định không có thật trong hiện tại.

Câu điều kiện dòng 2
Câu điều kiện loại 2 là gì?

Ví dụ:

  • If Jenny spoke English well, she would had a good job.
    Nếu Jenny nói tiếng Anh tốt, cô ấy có thể có 1 công việc tốt.

Tham khảo thêm các khóa học IELTS của Thành Tây tại https://thanhtay.edu.vn/khoa-hoc-ielts/

Cấu trúc câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 cũng như những câu điều kiện khác gồm có 2 mệnh đề: một là mệnh đề mô tả điều kiện “nếu” (If), hai là mệnh đề chính “thì”. Cấu trúc của câu điều kiện loại 2 như sau:

Mệnh đề IfMệnh đề chính
If + S + V-ed (If + Thì quá khứ đơn)S  + would/could/should + V-inf
câu điều kiện loại 2
Cấu trúc câu điều kiện loại 2


Chú ý: thường thì người bản xứ thường dùng động từ tobe là “were” cho tất cả những ngôi thay vì dùng “was”.

Ví dụ:

  • If John were younger, he would walk more.
    Nếu John trẻ hơn, anh ấy có thể đi bộ nhiều hơn.

Tham khảo thêm về Câu điền kiện loại 1, Câu điều kiện loại 3

Cách dùng câu điều kiện loại 2

câu điều kiện loại 2
Cách dùng câu điều kiện loại 2

Diễn tả hành động không xảy ra ở tương lai hoặc một điều giả tưởng

Câu điều kiện loại 2 dùng để mô tả 1 hành động/ tình huống/sự việc có thể sẽ không thể xảy ra trong tương lai hoặc đưa ra 1 điều giả tưởng nào đó tưởng tượng về 1 thể giới khác, 1 cuộc sống khác của bạn hay những người xung quanh.

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • If John were rich, he would buy this house.
    Nếu John giàu có, anh ấy sẽ mua ngôi nhà đó.

Hành động “mua nhà” có thể sẽ không xảy ra được trong tương lai, bởi vì hiện tại John không giàu có.

  • If Jenny won the first price, she would give up her job.
    Nếu Jenny thắng giải nhất, cô ấy sẽ bỏ công việc.

Việc Jenny từ bỏ công việc sẽ không xảy ra trong tương lai, bởi vì thực tế Jenny không thắng giải nhất.

Dùng để đưa ra lời khuyên

Câu điều kiện loại 2 còn dùng để khuyên bảo, đưa ra 1 lời khuyên hoặc được dùng khi bạn cần xin người khác lời khuyên.

Ví dụ:

  • If I were you, I wouldn’t buy this Laptop.
    Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua chiếc Laptop này.

Dùng để yêu cầu, đề nghị

Câu điều kiện loại 2 được dùng để đưa ra 1 yêu cầu, lời đề nghị lịch sự cho ai đó.

Ví dụ:

  • It would be great if Jenny can do all the tasks tonight.
    Sẽ thật tốt nếu Jenny có thể làm hết công việc trong tối nay.

Dùng để từ chối đề nghị của ai đó

Bạn có thể sử dụng câu điều kiện loại 2 để đưa ra nguyên nhân bạn không thể làm gì hay không đồng ý 1 đề nghị của ai đó.

Ví dụ:

  • If I had enough time, I would help you do housework.
    Nếu tôi có đủ thời gian thì tôi mới có thể giúp bạn làm việc nhà.

Tham khảo thêm về Câu bị động, câu cảm thán

Các biến thể của câu điều kiện loại 2

Biến thể của mệnh đề chính

Biến thể mệnh đề chínhVí dụ
If + Thì quá khứ đơn, S + would/could/might/had to… + be + V-ingIf it were Tuesday, Jenny would be working at her company. (Nếu hôm nay là thứ Ba, Jenny sẽ đang làm việc ở công ty cô ấy.)
If + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ đơnIf Peter finished his work, he was free tonight. (Nếu John đã hoàn thành công việc thì tối nay anh ấy đã rảnh rỗi.)

Biến thể của mệnh đề If

Biến thể mệnh đề IfVí dụ
If + Thì quá khứ tiếp diễn, S + would/could + V-infIf I knew Anna were studying, I wouldn’t bother her. (Nếu tôi biết Anna đang học thì tôi sẽ không làm phiền cô ấy.)
If + Thì quá khứ hoàn thành, S + would/could + V-infIf Sara had finished her homework yesterday, she would be really happy now. (Nếu hôm qua Jenny đã hoàn thành xong bài tập của mình thì bây giờ cô ấy sẽ rất vui.)

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Ngoài những câu trúc thường của câu điều kiện loại 2, còn có cấu trúc đảo ngữ cũng liên tục xuất hiện. Hãy cùng Thành Tây khám phá cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 2 dưới đây:

Were + S1 + (not) + O, S2 + would/might/could + V nguyên thể

Chú ý:

Nếu trong câu có chứa động từ “were” thì đảo “were” lên đầu.
Nếu trong câu không chứa động từ “were” thì mượn “were’ & sử dụng “ to V”.

Ví dụ:

  • Were I you, I wouldn’t choose this car.
    Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không chọn chiếc xe ô tô đó.

Tham khảo thêm về: Cấu trúc câu hỏi đuôi

Bài tập câu điều kiện loại 2 có đáp án

Dưới đây là một số bài tập về câu điều kiện loại 2 có đáp án:

  1. If I _____ (win) the lottery, I _____ (buy) a big house.
    Đáp án: If I won the lottery, I would buy a big house.
  2. If I _____ (know) how to cook, I _____ (make) a delicious dinner for you.
    Đáp án: If I knew how to cook, I would make a delicious dinner for you.
  3. If I _____ (have) a car, I _____ (drive) to work instead of taking the bus.
    Đáp án: If I had a car, I would drive to work instead of taking the bus.
  4. If it _____ (rain) tomorrow, we _____ (stay) at home and watch a movie.
    Đáp án: If it rains tomorrow, we will stay at home and watch a movie. (Note: “will” can be used in the main clause if the condition in the if-clause is possible or likely to happen.)
  5. If I _____ (not have) to work tomorrow, I _____ (go) to the beach.
    Đáp án: If I didn’t have to work tomorrow, I would go to the beach.

Như vậy, câu điều kiện loại 2 là một công cụ hữu ích để diễn tả các tình huống không có thực hiện ở hiện tại hoặc trong tương lai, nhưng có thể xảy ra nếu một điều kiện được thỏa mãn. Việc sử dụng câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh giúp bạn truyền tải một ý tưởng một cách rõ ràng và chính xác.

Khi sử dụng câu điều kiện loại 2, bạn cần chú ý đến công thức và cách sử dụng các từ khóa để tạo nên câu hoàn chỉnh và chính xác.

Hy vọng với những kiến thức về câu điều kiện loại 2 được tổng hợp từ chuyên mục Học IELTS mà bạn đã học được, bạn sẽ có thêm nhiều cách để sử dụng tiếng Anh một cách hiệu quả và tự tin hơn trong giao tiếp.

Bình luận

Bài viết liên quan: