Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh (Inversion)

Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh (Inversion) là dạng câu đem động từ (hoặc trợ động từ) ra trước chủ từ hoặc đảo ngữ, được sử dụng với mục đích nhấn mạnh ý nghĩa của hành động và tăng tính biểu cảm của câu. Một loạt các cấu trúc đảo ngữ sẽ được Thành Tây tổng hợp dưới đây.

Đảo ngữ trong tiếng Anh - Tổng hợp các cấu trúc đảo ngữ cần nhớ
Đảo ngữ trong tiếng Anh – Tổng hợp các cấu trúc đảo ngữ cần nhớ

1. Cấu trúc đảo ngữ là gì?

Hình thức cấu trúc đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện nào đó và thường được mở đầu bằng một trạng từ (phó từ) nhất định. Trạng từ này không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ. Người ta gọi đó là câu đảo ngữ.

Trong câu đảo ngữ, ngữ pháp sẽ thay đổi: Đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữđộng từ chính.

Cấu trúc đảo ngữ là gì?
Cấu trúc đảo ngữ là gì?

Phó từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ chính

Ví dụ:

  • Seldom do we visit him.
    Hiếm khi chúng tôi viếng thăm ông ta.
  • Hardly could we understand what he was saying.
    Hầu như chúng ta không hiểu những gì ông ấy nói.
  • Seldom does she listen to classical music.
    Hiếm khi nào cô ấy nghe nhạc cổ điển.
  • Never have I seen such an interesting movie.
    Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim thú vị đến thế.

Tham khảo thêm về Khóa học IELTS Thành Tây

2. Các cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh

Đảo ngữ với trạng từ tần suất (thường mang nghĩa phủ định)

Never/ Rarely/ Hardly/ Seldom/ Little/ ever + trợ động từ + S + V

(Hiếm khi/ không bao giờ ai đó làm gì)

Ví dụ:

  • Peter rarely studies hard. (Hiếm khi Peter học hành chăm chỉ.)
    => Rarely does Peter study hard.
  • She hardly does her homework. (Hầu như cô ấy không bao giờ làm bài tập.)
    => Hardly does she do her homework.
  • I have rarely talked to strangers since I met them for the first time. (Hiếm khi tôi nói chuyện với người lạ khi tôi gặp họ lần đầu tiên)
    => Rarely have I talked to strangers since I met them for the first time.
  • I have never listened to such a good song. (Chưa bao giờ tôi nghe một bài hát hay như thế.)
    => Never have I listened to such a good song.
  • Justin seldom reads comics. (Hiếm khi Justin đọc truyện tranh).
    => Seldom does Justin read comics.

Tham khảo: Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Đảo ngữ với NO và NOT ANY

Cấu trúc: No/ Not any + N (danh từ) + trợ động từ + S + V

Đảo ngữ với NO và NOT ANY
Đảo ngữ với NO và NOT ANY

Ví dụ:

  • No books shall I lend you from now on. (Từ bây giờ tôi sẽ không cho bạn mượn bất cứ quyển sách nào nữa.)
    => Not any money shall I lend you from now on.
  • Not any chances will we meet in the future. (Chúng ta sẽ không có cơ hội nào gặp nhau trong tương lai nữa.)

Đảo ngữ với các cụm từ phủ định có “NO”

Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + V

  • At no time: chưa từng bao giờ.
  • In no way: không còn cách nào.
  • On no condition: tuyệt đối không.
  • On no account = For no reasons: không vì bất cứ lý do gì.
  • Under/ In no circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.
  • No longer: không còn nữa
  • No where: không một nơi nào

Ví dụ:

  • Tommy recognized in doing that thing truly. (Không đời nào Tommy công nhận làm điều đó sai đâu).
    => In no way did Tommy recognize doing that thing wrongly.
  • You didn’t have to cry that much. (Không vì bất cứ lý do gì mà bạn phải khóc nhiều như vậy)
    => On no account did you cry that much. 
  • She never knows our secrets. (Cô ấy sẽ chẳng bao giờ biết được những bí mật của chúng tôi).
    => At no time does she know our secrets.
  • This shop sells the best apples. (Không một nơi nào bạn có thể mua táo ngon như ở cửa hàng này)
    => No where can you buy apples as good as in this shop.
  • Leaving home is always a stupic idea. (Trong bất cứ hoàn cảnh nào bạn cũng không nên rời nhà.)
    => Under no circumstances should you leave home.
  • We can’t fix this problem. (Không có cách nào ta có thể sửa chữa vấn đề này)
    => In no way can we fix this problem.
  • Mary no longer worked as a secretary in that company. She found another job. (Mary không còn làm thư ký nữa. Cô ấy đã tìm được công việc khác rồi).
    => No longer did Mary work as a secretary in that company. She found another job.

Tham khảo: Câu phủ định trong tiếng anh

Đảo ngữ cấu trúc NO SOONER…. THAN

No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V

(Ngay sau khi/ Không bao lâu sau khi … thì…)

Ví dụ:

  • No sooner did Tom stand up than the bomb exploded.
    Không bao lâu sau khi Tom vừa mới đứng lên thì quả bom phát nổ.
  • No sooner did people leave than the parcel was delivered to the company.
    Ngay sau khi mọi người rời đi thì kiện thư được chuyển tới công ty.
  • No sooner had I arrived home than the telephone rang.
  • Tôi vừa về đến nhà sớm thì điện thoại reo.

Đảo ngữ với SUCH và SO…THAT

Cấu trúc:

  • Such + tính từ + N + that + S + V
  • So + tính từ/ trạng từ + trợ động từ + N + that + S + V

(Cái gì như nào đến nỗi mà…)

Ví dụ:

  • She worked so hard that he forgot his lunch. (Anh ấy làm việc chăm chỉ để quên bữa trưa.)
    => So hard did he work that he forgot his lunch.
  • Her anger was such that she broke the vase. (Sự tức giận của cô đến mức làm vỡ chiếc bình.)
    => Such was her anger that she broke the vase.
  • Such an interesting movie that I have seen it 3 times. (Bộ phim hay đến nỗi tôi đã xem nó 3 lần).
    => So interesting is this movie that I have seen it 3 times.

Xem thêm: Cách dùng và phân biệt cấu trúc so that, such that

Đảo ngữ với NOT ONLY… BUT ALSO

Not only + trợ động từ + S + V  but S also V

Đảo ngữ với NOT ONLY… BUT ALSO
Đảo ngữ với NOT ONLY… BUT ALSO

Ví dụ:

  • Not only is he handsome but also smart.
    Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn thông minh.
  • Not only is she nice but she also speaks English fluently.
    Không chỉ tốt bụng cô ấy còn nói tiếng Anh rất giỏi.
  • Not only is he good at History but he also sings very beautifully.
    Không những anh ấy giỏi lịch sử mà còn hát rất hay.
  • Not only was the food amazing, but the service was also very satisfying.
    Không chỉ thức ăn tuyệt vời, mà dịch vụ cũng rất hài lòng.

Tham khảo: Cấu trúc Not only… but also trong tiếng Anh

Đảo ngữ trong tiếng Anh với UNTIL/ TILL

Not until/ till + (S+V)/time + trợ động từ + S + V

(Cho đến khi… thì mới…) 

Ví dụ:

  • Not until 11pm did he finish his report.
    Đến 11h anh ấy mới hoàn thành xong báo cáo.
  • Not till I told her did she realize that she left her phone home.
    Cho đến khi tôi nói với cô ấy, cô ấy mới nhận ra đã để điện thoại ở nhà.
  • Not until did I become a mother that I knew how my mother loved me.
    Mãi cho đến khi tôi làm mẹ tôi mới biết mẹ yêu tôi đến nhường nào.
  • Not until I told him did he know that he had lost his wallet.
    Cho tới khi tôi nói với anh ta, anh ta mới biết rằng mình bị mất ví.

Tham khảo: Phân biệt cấu trúc Not until, Only when

Đảo ngữ trong tiếng Anh với ONLY

ONLY AFTER + N/ V-ing/ (S +V) + trợ động từ + S + V: chỉ sau khi

Ví dụ:

  • Only after dinner can we go to the cinema.
    Chỉ sau bữa tối chúng ta mới có thể đi đến rạp phim.
  • Only after finishing his exercise does he watch TV.
    Chỉ sau khi hoàn thành bài tập anh ấy mới xem Tivi.
  • Only after all the guests had gone home could we relax.
    Chỉ sau khi tất cả khách đã về nhà, chúng tôi mới có thể thư giãn.

ONLY BY + N/V-ing + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách

Ví dụ:

  • Only by discussion can you solve this problem.
    Bạn có thể xử lý vấn đề này chỉ bởi cuộc thảo luận.
  • Only by studying harder can students pass the final exam.
    Chỉ bằng cách học chăm hơn thì học sinh mới có thể vượt qua kì thi cuối kì.
  • Only by practising English every day can you speak it fluently.
    Chỉ bằng cách luyện tập tiếng Anh mỗi ngày, bạn mới có thể nói thành thạo.

ONLY IF + (S+V) + trợ động từ + S + V: Chỉ khi, nếu

Ví dụ:

  • Only if my parents agreed would I do this.
    Tôi sẽ làm điều này chỉ khi nếu gia đình tôi đã đồng ý.
  • Only if it doesn’t rain can children play outside.  
    Chỉ khi trời không mưa, lũ trẻ mới được chơi ngoài trời.
  • Only if she was not sick, could she attend the concert with her friends.
    Chỉ cần không bị ốm, cô mới có thể tham gia buổi biểu diễn cùng bạn bè.

ONLY IN THIS/ THAT WAY + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách này/ đó

Ví dụ:

  • Only in this way did he come back home.
    Chỉ bằng cách này anh mấy mới quay về nhà.
  • Only in that way will he study harder.
    Chỉ bằng cách đó anh ấy mới học chăm hơn.
  • Only in this way can the project be done quickly.
    Chỉ bằng cách này dự án mới hoàn thành nhanh chóng được.

ONLY THEN + trợ động từ + S + V: Chỉ đến lúc đó

Ví dụ:

  • Only then did he recognize me.
    Chỉ đến lúc đó anh ấy mới nhận ra tôi.
  • She saw him kissing another girl last week. Only then did she realize he was lying.
    Cô thấy anh ta hôn một cô gái khác hồi tuần trước. Đến tận lúc đó cô mới nhận ra anh ta nói dối.

ONLY WHEN + (S +V) + trợ động từ + S + V: Chỉ đến khi (= NOT UNTIL)

Ví dụ:

  • Only when I talked to her did I like her.
    Chỉ khi tôi nói chuyện với cô ấy thì tôi mới quý cô ấy.
  • Only when being alone do I play with my dolls.
    Chỉ khi ở một mình tôi mới chơi búp bê.
  • Only when she filled her bowl did she notice that it was broken.
    Chỉ đến khi cô ấy đã đổ đầy bát của mình cô ấy mới nhận ra rằng nó đã bị hỏng.

Tham khảo thêm về các loại mệnh đề tiếng Anh, cấu trúc mệnh đề quan hệ, cấu trúc so sánh nhất tính từ

Đảo ngữ trong tiếng Anh với câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1: Mệnh đề IF = Should S + V

Ví dụ:

  • If it rains tomorrow, we will postpone the match.
    => Should it rain tomorrow, we postpone the match.
    (Nếu trời mưa vào ngày mai, chúng tôi sẽ hoãn trận đấu.)
  • If he has a lot of money, he will buy a new house.
    => Should he have a lot of money, he will buy a new house.
    (Nếu anh ấy có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua nhà mới)
  • If we wake up early, we may see the sunrise.
    => Should we wake up early, we may see the sunrise.
    (Nếu chúng ta dạy sớ chúng ta có thể ngắm mặt trời mọc.)

Câu điều kiện loại 2: Mệnh đề IF = Were  S + to-V/ Were + S…  

Ví dụ:

  • If I had money, I would buy you a diamond ring.
    => Were I to have money, I would buy you a diamond ring.
    (Nếu anh có tiền, anh sẽ mua cho em một chiếc nhẫn kim cương.)
Đảo ngữ với câu điều kiện loại 2
Đảo ngữ với câu điều kiện loại 2
  • If she brought more money, she would buy this dress.
    => Were she to bring more money, she would buy this dress.
    (Nếu cô ấy mang nhiều tiền hơn, cô ấy sẽ mua chiếc váy này).
  • If I spoke German, I might work in Germany.
    =>Were I to speak German, I might work in Germany.
    (Nếu tôi nói được tiếng Đức tôi có thể sẽ làm việc ở Đức.)

Câu điều kiện loại 3: Mệnh đề IF = Had + S + Phân từ II

Ví dụ:

  • If John had had a map yesterday, he would have found the way home.
    => Had John had a map yesterday, he would have found the way home.
    (Nếu John có bản đồ ngày hôm qua, anh đấy đã có thể tìm đường về nhà).
  • If I had studied harder, I might have entered college.
    => Had I studied harder, I might have entered college.
    (Nếu tôi học hành chăm chỉ hơn, tôi có thể đã vào đại học rồi.)
  • If my sister had studied harder, she would have passed the test.
    => Had my sister studied harder, she would have passed the test.
    (Nếu chị gái của tôi chăm chỉ học, cô ấy sẽ vượt qua bài kiểm tra)

Xem thêm: Câu điều kiện trong tiếng Anh

3. Bài tập với cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh

Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc đảo ngữ

  1. He only thought about having a holiday abroad after he retired.
    => Only _____________________________________________________.
  2. I only realized how dangerous the situation had been when I got home.
    => Only _____________________________________________________.
  3. It wasn’t until last week that the Agriculture Minister admitted defeat.
    => Only _____________________________________________________.
  4. I understood Hamlet only after seeing it on the stage.
    => Only _____________________________________________________.
  5. They didn’t get around to business until they had finished eating.
    => Only _____________________________________________________.
  6. If he weren’t busy right now, he could help them.
    => Were ____________________________________________________.
  7. If she had said sorry, he wouldn’t have been angry.
    => Had______________________________________________________.
  8. If the computer hadn’t broken down and I wouldn’t have had to stop my work.
    => Had______________________________________________________.
  9. If he hadn’t been angry, I would have said something.
    => Had______________________________________________________.
  10. If his friends hadn’t been late, they wouldn’t have missed the train.
    => Had______________________________________________________.
  11. The weather is so beautiful that we decided to go to the beach.
    => So_______________________________________________________.
  12. He is so strong that he can lift the box.
    => So_______________________________________________________.
  13. He is such a lazy boy that no one likes him.
    => Such_____________________________________________________.
  14. He ate so much food that he became ill.
    => So_______________________________________________________.
  15. It is such hot coffee that I can’t drink it.
    => Such_____________________________________________________.

Đáp án

  1. Only after he retired did he think about having a holiday abroad.
  2. Only when I got home did I realize how dangerous the situation had been.
  3. Only until last week did the Agriculture Minister admit defeat.
  4. Only after seeing Hamlet on the stage did I understand it.
  5. Only until they had finished eating did they get around to business.
  6. Were he not busy right now, he could help them.
  7. Had she said sorry, he wouldn’t have been angry.
  8. Had the computer not broken down I wouldn’t have had to stop my work.
  9. Had he not been angry, I would have said something.
  10. Had his friends not been late, they wouldn’t have missed the train.
  11. So beautiful is the weather that we decided to go to the beach.
  12. So strong is he that he can lift the box.
  13. Such a lazy boy is he that no one likes him.
  14. So much food did he eat that he became ill.
  15. Such hot coffee is it that I can’t drink it.

Tất cả các cấu trúc về đảo ngữ trong tiếng Anh đã được thanhtay.edu.vn tổng hợp chi tiết từ chuyên mục Học tiếng anh. Các bạn hãy nhớ ghi lại và học thuộc để sử dụng đúng cách nhé! Bên cạnh đó bạn nên thường xuyên làm bài tập, thực hành thường xuyên để nâng cao kỹ năng giao tiếp của bản thân.

Bình luận

Bài viết liên quan: