Cấu trúc Used to là gì? Phân biệt với Be used to và Get used to

Ngữ pháp về cấu trúc Used to được sử dụng rất phổ biến để nói về thói quen trong quá khứ. Các cấu trúc Used to, Be used to và Get used to mang nghĩa gần giống nhau nên rất nhiều bạn hay nhầm lẫn. https://thanhtay.edu.vn/ sẽ phân biệt cấu trúc Used to, Be used to, Get used to trong tiếng Anh ngay sau đây nhé!

Cấu trúc Used to, Be used to, Get used to - Cách dùng và ví dụ chi tiết
Cấu trúc Used to, Be used to, Get used to – Cách dùng và ví dụ chi tiết

1. Used to là gì?

“Used to” trong tiếng Anh có nghĩa là “đã từng”.

Người ta sử dụng công thức Used to để diễn tả về một sự việc, sự kiện hay thói quen ở trong quá khứ không còn tiếp tục ở hiện tại nữa. Trong một số trường hợp, công thức used to được sử dụng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa hiện tại và quá khứ.

Khái niệm về cấu trúc Used to trong tiếng Anh
Khái niệm về cấu trúc Used to trong tiếng Anh

Example:

  • I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago.
    Trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa.
  • I used to live in Los Angeles.
    Tôi đã từng sống ở Los Angeles.
  • Lan used to live near my house.
    Lan đã từng sống cạnh nhà tôi.
  • I used to go to the CGV cinema.
    Tôi đã từng đi xem phim ở rạp chiếu phim CGV.
  • I used to live in Ha Noi.
    Tôi đã từng sống ở Hà Nội.

Tham khảo thêm về các khóa học IELTS của Thành Tây tại https://thanhtay.edu.vn/khoa-hoc-ielts/

2. Cấu trúc Used to

Tương tự như các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác, công thức Used to cũng có 3 dạng cơ bản ở thể khẳng định, phủ địnhcâu hỏi.

Cấu trúc Used to thể khẳng định

S + used to + V-inf (nguyên mẫu)

Example:

  • Mike used to study at a boarding school in London.
    Mike từng học tại một trường nội trú ở London.
  • He used to be a long distance runner when he was young.
    Anh ấy đã từng là vận động viên chạy bền hồi còn trẻ.
  • I used to walk to work when I was younger.
    Tôi từng hay đi bộ đến công ty khi tôi còn trẻ.
  • We used to go to school together.
    Ngày trước chúng tôi thường đi học cùng nhau.

Cấu trúc Used to thể phủ định

S + did not + use to + V-inf (nguyên mẫu)

Cấu trúc Used to thể phủ định
Cấu trúc Used to thể phủ định

Example:

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • I didn’t used to listen to English.
    Trước kia tôi không thường nghe tiếng Anh.
  • She didn’t use to drink that much coffee.
    Trước kia cô ấy không uống nhiều cafe như vậy.
  • I didn’t use to read the book.
    Ngày trước tôi thường không đọc sách.
  • We didn’t use to get up early when we were children.
    Chúng tôi không từng dậy sớm khi còn là những đứa trẻ.
  • Mike didn’t use to drink that much alcohol.
    Mike trước kia không uống nhiều rượu như vậy.

Cấu trúc Used to trong câu nghi vấn

Did + S + use to + V-inf (nguyên mẫu)?

Example:

  • Did you use to go to Ho Chi Minh city?
    Bạn đã từng đến thành phố Hồ Chí Minh chưa?
  • Did you use to eat meat before becoming a vegetarian?
    Trước khi trở thành người ăn chay thì bạn có ăn thịt không?
  • Did you use to go to school together?
    Ngày trước các bạn có thường đi học cùng nhau không?
  • Did you use to work in the office very late at night?
    Bạn có thường hay làm việc trong văn phòng rất trễ vào buổi tối không?

Lưu ý khi sử dụng công thức Used to

  • Không sử dụng công thức Used to trong các thì hiện tại. Nếu muốn nói về thói quen trong hiện tại, bạn có thể sử dụng các từ chỉ tần suất như Always, usually, often,…
  • Phủ định của Used to còn có thể viết dưới dạng Used not to V.
  • Used hay use: Khi có trợ động từ “did”, ta dùng “use” (câu phủ định); Sử dụng “used” khi không có “did” (câu khẳng định).

Tham khảo thêm về cách dùng Let, cách dùng Please, Cấu trúc với WISH

3. Cấu trúc Be used to

Cấu trúc Be used to: đã quen với

  • Khẳng định: S + be (is/ are…) + used to + N (danh từ)/ V-ing
  • Phủ định: S + be (is/ are…) + not + used to + N (danh từ)/ V-ing
  • Nghi vấn: Be (is/ are…) + S + used to + N (danh từ)/ V-ing?

Cấu trúc Be used to trong tiếng Anh thường đi kèm với động từ thêm “ing” hoặc danh từ. Trong trường hợp này, “used” đóng vai trò là một tính từ, “to” là một giới từ.

Người ta sử dụng cấu trúc Be used to để tả một việc mà bạn từng làm nhiều lần, đã có kinh nghiệm và không còn xa lạ với chúng.

Example:

  • I am used to listening to music every day.
    Tôi đã quen với việc nghe nhạc hàng ngày.
  • He is used to working late.
    Anh ấy đã quen với việc làm việc muộn
  • She didn’t complain about the noise next door. She was used to it.
    Cô ấy không phàn nàn về tiếng ồn bên cạnh. Cô đã quen với điều đó.
  • He’s used to swimming every morning.
    Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi sáng.
  • Are you used to cooking for yourself?
    Bạn đã quen với việc tự nấu ăn chưa?
  • We aren’t used to taking the bus.
    Chúng tôi không quen với việc đi xe bus.
  • I am not used to using the new computer.
    Tôi chưa quen với việc sử dụng máy tính mới.
  • Are you used to fast food?
    Bạn có quen ăn đồ ăn nhanh không?

4. Cấu trúc Get used to

Cấu trúc Get used to: quen dần với việc gì.

  • Khẳng định: S + get used to + N (danh từ)/ V-ing
  • Phủ định: S + do/ does… + not + get use to + N (danh từ)/ V-ing
  • Khẳng định: Do/ does… + S + get used to + N (danh từ)/ V-ing

Gần giống như Be used to, cấu trúc Get used to được sử dụng để diễn tả việc ai đó đã quen dần với việc gì.

Cấu trúc Get used to
Cấu trúc Get used to

Example:

  • I got used to reading books every day.
    Tôi đã quen với việc nghe nhạc hàng ngày.
  • He got used to American food.
    Anh ấy đã quen với đồ ăn Mỹ.
  • I recently moved to Paris, but I’ve gotten used to life here.
    Tôi mới chuyển đến Paris, nhưng tôi đã quen với cuộc sống ở đây.
  • He wasn’t used to working such long hours when I started his new job.
    Anh ấy từng không thể làm quen với việc làm việc trong thời gian dài khi mới bắt đầu công việc.
  • Did you get used to living independently?
    Bạn đã quen với việc sống tự lập?
  • Have Tom got used to driving on the left yet?
    Tom đã quen với việc lái xe bên tay trái chưa?

5. Bài tập cấu trúc Used to, be used to, get used to có đáp án

Bài 1: Sử dụng cấu trúc Used to để điền vào chỗ trống dưới đây:

  1. I find it difficult to………………. (drive) on the right when they visit Japan.
  2. I’ve only been at this company a couple of months. I……………….. (still not) how he does things round here.
  3. See this building there? They………………. (go) to school there, but now it’s a company.
  4. When I first arrived here, I………………. (live) in a house. I had always lived in an apartment.
  5. I can’t believe Mike is going to build his house just 500 meters from my house! I will………………. (never) all that noise!
  6. Working till 11pm isn’t a problem. I………………. (finish) late.
  7. Whenever my friends went to the library, I………………. (never go) with them.
  8. Her brother………………. (smoke) ten cigarettes a day.
  9. When Lisa went to live in England, she………………. (live) there very quickly. She’s a very open minded person.
  10. Mike………………. (drive) as he has had his driving licence for almost 2 years now.

Bài 2: Chọn đáp án đúng

  1. I like it now, but I (didn’t use to/ didn’t used to).
  2. It took me a while to get used to (type/ typing) on a continental keyboard.
  3. I find it hard (used/ get used/ to get used) to the dark evenings in winter.
  4. I (am not used/ don’t get used/ used) to being spoken to like that!
  5. Before I started cycling, I (used to/ got used to)_____ go to work by bus.
  6. I (was used to/ used to) play football on Saturdays when I was at school.
  7. I haven’t studied for ages and I’m finding it hard to get used to (study/ studied/ studying) every day.
  8. He never (used/ used to) behave like that.
  9. I couldn’t (because/ get) used to the food.
  10. It’s taking me a long time to (used to/ get used to) speaking Norwegian.

Đáp án bài 1:

Bài 1

  1. Get used to driving.
  2. Am still not used to.
  3. Used to go.
  4. Used to live.
  5. Never get used to.
  6. Am used to finishing.
  7. Never used to go.
  8. Used to smoke.
  9. Got used to living.
  10. is used to driving.

Bài 2

Đáp án bài 2:

  1. Didn’t use to
  2. Typing
  3. Used
  4. Am not used
  5. Used to
  6. Used to
  7. Studying
  8. Used to
  9. Get
  10. Get used to

Qua bài viết trên đây, hy vọng bạn sẽ nắm được các cấu trúc Used to, Be used to, Get used to. Đây là cấu trúc khá đơn giản, dễ nhớ, cũng không kém phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Theo dõi chuyên mục Học IELTS của thanhtay.edu.vn để học thêm những cấu trúc hay nhé!

Bình luận

Bài viết liên quan: