Thì tương lai tiếp diễn: Công thức và cách dùng

Có khá nhiều thì trong tiếng Anh có thể được sử dụng để diễn tả những hành động xảy ra trong tương lai, một trong các thì đó là thì Tương lai tiếp diễn.

Hãy cùng Thành Tây tìm hiểu xem thì Tương lai tiếp diễn sẽ được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta như thế nào trong bài học này nhé. 

1. Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn

Tổng hợp kiến thức về Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Tổng hợp kiến thức về Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Trong tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để nói về một hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai.

Xem thêm: 13 thì trong tiếng Anh

2. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

2.1. Dùng để diễn tả 1 hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai.

At midnight tonight, they will still be driving through the desert. (Vào giữa đêm nay, bọn họ sẽ đang lái xe băng qua sa mạc)

Today at 8 AM, I am going to be having breakfast. (Vào lúc 8 giờ sáng nay, tôi sẽ đang dùng bữa sáng)

At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be eating dinner at home. (Vào lúc 10h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn tối tại nhà.)

We will be climbing the mountain at this time next Monday. (Chúng tôi sẽ đang leo núi vào thời điểm này thứ hai tuần tới.)

2.2. Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.

When you come tomorrow, they will be playing football. (Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đi chơi bóng đá rồi)

She will be waiting for him when he arrives tomorrow. (Cô ấy sẽ đang đợi anh ta khi anh ta đến vào ngày mai.)

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2.3. Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai

My family are going to Paris, so I’ll be staying with my girlfriend for the next 2 weeks. (Gia đình tôi sẽ đi Paris, vì vậy tôi sẽ ở với bạn gái trong 2 tuần tới)

2.4. Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

The party will be starting at four o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 4 giờ)

Tham khảo thêm các Khóa học IELTS Thành Tây

3. Công thức cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

Công thức cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
Công thức cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

3.1. Câu khẳng định

S + will + be + V-ing

Ví dụ:

  • He will be staying at the hotel in Da Nang at 10 p.m tomorrow. (Anh ấy sẽ đang ở khách sạn ở Da Nang lúc 10h ngày mai.)
  • She will be working at the factory when you come tomorrow.(Cô ta sẽ đang làm việc tại nhà máy lúc bạn đến ngày mai.)

3.2. Câu phủ định

S + will + not + be + V-ing

Lưu ý:

will not = won’t

Ví dụ:

  • We won’t be studying at 10 p.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang không học lúc 10h tối ngày mai.)
  • The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.)

Tham khảo: Câu phủ định trong tiếng anh

3.3. Câu nghi vấn

Will + S + be + V-ing?

Trả lời:

Yes, S + will

No, S + won’t

Ví dụ:

  • Will you be waiting for the train at 10 a.m next Friday? (Bạn sẽ đang đợi tàu vào lúc 10h sáng thứ Sáu tuần tới phải không?)

Yes, I will./ No, I won’t.

  • Will she be doing the housework at 8 p.m tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm công việc nhà lúc 8 giờ tối ngày mai phải không?)

Yes, she will./ No, she won’t.

Tham khảo thêm: Thì tương lai hoàn thành

4. Một số dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn

Trong câu có những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

  • At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
  • At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

Ví dụ:

  • At this time tomorrow I will be going shopping in Thailand. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Thái Lan.)
  • At 7 p.m tomorrow my mother will be cooking dinner. (Vào 7h tối ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa tối.)

Tham khảo thêm: Thì tương lai đơn

5. Những lưu ý khi dùng thì tương lai tiếp diễn

Trong tiếng Anh, cấu trúc cũng như cách dùng thì tương lai tiếp diễn sẽ không được sử dụng trong các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: if, as soon as, by the time, unless, when – while – before – after,… Thay vì vậy, ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Những lưu ý khi dùng thì tương lai tiếp diễn
Những lưu ý khi dùng thì tương lai tiếp diễn

Ví dụ:

While I will be finishing my homework, he is going to make dinner. (không đúng)

=> While I am finishing my homework, he is going to make dinner.

Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai tiếp diễn:

  • state: be, cost,
  • fit, mean, suit
  • possession: belong,
  • have
  • senses: feel, hear,
  • see, smell, taste, touch
  • feelings: hate,
  • hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • brain work:
  • believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ:

John will be being at his house when you arrive. (không đúng)

=> John will be at his house when you arrive.

Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

At 10:00 PM tonight, Adam will be washing the dishes. (chủ động)

=> At 10:00 PM tonight, the dishes will be being washed by Adam. (bị động)

Tham khảo thêm về thì tương lai hoàn thành tiếp diễnthì tương lai gần

6. Bài tập với thì tương lai tiếp diễn có đáp án

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. They are staying at the hotel in Paris. At this time tomorrow, they (travel) in London.
  2. When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea.
  3. My parents (visit) Da Nang at this time next month
  4. Burnig (sit) on the plane at 10 pm tomorrow.
  5. At 10 o’clock this morning my friends and I (watch) a famous film at the cinema.
  6. She (play) with her son at 10 o’clock tonight.
  7. She (work) at this moment tomorrow.
  8. We (make) our presentation at this time tomorrow morning.

Bài 2: Complete these sentences using the future continuous tense.

  1. This time next year I (live)______ in Paris.
  2. At 10PM tonight I (eat)_________ dinner with my friend.
  3. They (run)________ for about five hours. Marathons are incredibly difficult!
  4. Unfortunately, I (work)______ on my essay so I won’t be able to watch the match.
  5. She (study)_________ at the home tonight.
  6. (you/wait)______ at the station when he arrives?
  7. I (drink)_________ at the pub while you are taking your exam!
  8. (she/visit)________ her Grandfather again this week?
  9. At 10PM I (watch)__________ that movie on channel four.
  10. (they/attend)____________ your concert next Monday? It would be lovely to see them.

Bài 3. Hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho.

  1. They/be/play/soccer/time/tomorrow/their classmates.
  2. It/seem/her/that/she/be/study/abroad/time/she/graduate/next year.
  3. The kids/be/live/London/for/3 months/because/visit/their uncle’s house.
  4. Lucas/be/do/homework/7 p.m/tomorrow evening//so/I/not/ask/him/go out.
  5. Henry and I/not/be/have/lunch/together/when/she/come/tomorrow.

Bài 4. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Don’t phone between 7 and 8. We. …………….. (have) dinner then.
  2. Tomorrow afternoon we’re going to play tennis from 3 o’clock until 4.30. So at 4 o’clock, ………………. (we/play) tennis.
  3. A: Can we meet tomorrow?
  4. Yes, but not in the afternoon. …………….. (I/work).
  5. If you need to contact me, …. (I/stay) at the Lion Hotel until Friday.
  6. They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) …………..  in Vietnam.
  7. When they come tomorrow, we (swim) …………..  in the sea.

Đáp án

Bài 1:

  1. will be travelling
  2. come – will be swimming
  3. will be visiting
  4. will be sitting
  5. will be watching
  6. will be playing
  7. will be working
  8. will be making

Bài 2:

  1. will be living
  2. will be eating
  3. will be running
  4. will be working
  5. will be studying
  6. will you be waiting
  7. will be drinking
  8. will she be visiting
  9. will be watching
  10. will they be attending

Bài 3:

  1. They will be playing soccerl at that time tomorrow with classmates.
  2. It seems to her that she will be studying abroad by the time she graduates next year.
  3. The kids will be living in London for 3 months because of their visit to their uncle’s house.
  4. Lucas will be doing his homework at 7 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.
  5. Henry and I will not/won’t be having lunch together when she comes tomorrow.

Bài 4:

  1. will be having
    • Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “between 7 and 8”. Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn
  2. will be playing
    • Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “at 4 o’clock”
  3. will be working
    • Dựa ngữ cảnh của câu nói là không thể gặp nhau vào chiều mai được vì lúc ấy tôi sẽ đang làm việc. Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn
  4. will be staying
    • Dựa vào cụm từ chỉ thời gian “until Friday” àTa suy ra đây là hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai (là đến thứ 6). Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn
  5. will be travelling
    • Diễn tả hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào trong tương lai (Chúng tôi đang bơi thì họ đến) Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn

Trên đây là bài viết tổng hợp về thì Tương Lai Tiếp Diễn, hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất, giúp bạn nắm rõ ngữ pháp và cấu trúc về thì trong tiếng Anh.

Cùng tìm hiểu các phương pháp tự học tiếng Anh hiệu quả khác cũng như kiến thức qua các bài viết tiếp theo của thanhtay.edu.vn nhé!

Bình luận

Bài viết liên quan: