Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Công thức, cách dùng

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được xem như là một trong 13 thì trong tiếng Anh và có ngữ pháp phức tạp bậc nhất trong tiếng Anh. Đây là một thì rất hay xuất hiện trong những đề thi tiếng Anh, vậy nên các bạn nên ôn luyện thật kỹ loại thì này.

Hôm nay thanhtay.edu.vn sẽ tổng hợp cho bạn cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

1. Định nghĩa

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Ex:

  • By November, I will have been working for this company for 19 years
    Vào tháng 11 này, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi

Tham khảo thêm các Khóa học IELTS của Thành Tây

2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dạng câuCông thức
Khẳng định (+)S + will + have + been + V-ing
Phủ định (-)S + will + not + have +  been + V-ing
Nghi vấn (?)Will + S + have + been + Ving ?
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • Will & have: Trợ động từ
  • Been: phân từ II của “to be” (động từ to be)
  • V-ing: Động từ thêm đuôi “ing”

2.1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + will + have + been + V-ing

Ex:

  • By the end of this year, James will have been working at National Bank for 5 years.
    Tính đến cuối năm nay, James sẽ làm việc cho Ngân Hàng Quốc Gia được 5 năm.
  • will have been learning English by 8 p.m tomorrow
    Tôi sẽ đang học tiếng Anh trước 8 giờ tối mai.

2.2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + will not + have + been + V-ing

Lưu ý: will not = won’t

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ex:

  • They won’t have been living in Hanoi for 10 days by next week.
    Họ sẽ không sống ở Hà Nội được 10 ngày tính đến tuần sau.
  •  I won’t have been reading books for 2 months by the end of October.
    Tôi sẽ không đọc sách được 2 tháng tính đến cuối tháng mười.

2.3. Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?

Trả lời: Yes, S + will/No, S + won’t.

Ex: 

  • Will Mr. Smith have been teaching for 20 years when he retires?
    Có phải ông Smith sẽ dạy học được 20 năm khi ông ấy về hưu không?
    Yes, he will./ No, he won’t.
  • Will you have been staying here for 2 weeks by April 14th?
    Có phải bạn sẽ ở đây được 2 tuần tính đến ngày 14 tháng 4 không?
    Yes, I will./ No, I won’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?

Ex: 

  • How long will you have been playing football by next year?
    Bạn sẽ chơi bóng được bao lâu tính đến năm sau?
  • How long will they have been owning that car by the end of next month?
    Họ sẽ sở hữu chiếc xe đó được bao lâu tính hết cuối tháng sau?

Tham khảo thêm về thì tương lai gầnthì tương lai tiếp diễn

3. Cách dùng

Cách sử dụngVí dụ
Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.will have been playing video games for 6 years when I am 18 years old.
(Tôi sẽ chơi điện tử được 6 năm tính đến cuối tháng tới.)
My children will have been hanging out for an hour by the time I get home.
(Các con của tôi sẽ đi chơi được 1 tiếng tính đến lúc tôi về nhà.)
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.John will have been traveling abroad for 2 months by the end of next week.
(John sẽ du lịch nước ngoài được 2 tháng tính đến cuối tuần sau.)
By September 13th, we will have been working for this factory for 10 years.
(Đến ngày 13 tháng 9, chúng ta sẽ làm việc cho nhà máy này được 10 năm.)

Tham khảo thêm về thì tương lai hoàn thànhthì tương lai đơn

4. Dấu hiệu nhận biết

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có những dấu hiệu nhận biết thông qua những cụm từ sau:

By then (Đến lúc đó)

Ex:

  • By then, I will have been traveling for 1 week.
    Đến lúc đó, tôi sẽ đi du lịch được 1 tuần.

By the time (Vào lúc) + mệnh đề thì hiện tại đơn

Ex:

  • He will have been waiting for an hour by the time i meet him.
    Anh ấy sẽ đợi cả tiếng đồng hồ khi tôi gặp anh ấy.

By the end of this… ( Vào cuối… này)

Ex:

  • will have been studying English for three years by the end of this course.
    Tôi sẽ học tiếng Anh trong ba năm vào cuối khóa học này.

Ngoài ra, “When” cũng thường được sử dụng trong mệnh đề chỉ thời gian.

Ex:

  • When I am 30 years old, I will have been playing chess for 7 years.
    Khi tôi 30 tuổi, tôi sẽ chơi cờ được 7 năm.

5. Những chú ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when – while – before – after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ex:

  • You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (sai)
    → You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nad. (đúng) 
    Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Nad.

Một số từ ngữ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

  • state: be, cost, fit, mean, suit
  • possession: belong, have
  • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
  • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ex:

  • Linda will have been having his driver’s license for over two years (sai)
    → Linda will have had his driver’s license for over two years. (đúng)

Có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung.

Ex:

  • You are going to have been waiting for more than three hours when his plane finally arrives. 
    Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì máy bay anh ấy mới đến.

Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn:

Will have been being + V3/ed

Ex:

  • The famous artist will have been painting the mural for over seven months by the time it is finished. (chủ động)
    → The mural will have been being painted by the famous artist for over seven months by the time it is finished. (bị động)

6. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Tương lai hoàn thànhTương lai hoàn thành tiếp diễn
1. Cấu trúc: S + will have + PII1. Cấu trúc: S + will have been + V-ing
2. Cách sử dụng: 
Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra.
Ex: 
I’ll have finished my work by noon. They’ll have built that house by March next year.
When you come back home, I’ll have written this letter.
2. Cách sử dụng:
Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.
Ex:
By July, we’ll have been living in this house for 7 years.
By March 20th, I’ll have been working for this company for 6 years.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm: 
By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)
By then
By the time + mốc thời gian
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
By … for (+ khoảng thời gian)
By then
By the time

7. Bài tập vận dụng

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhé.

Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Chia đúng dạng của động từ

  1. By this time next month, we (go) _____ to school for 8  years.
  2. By Christmas, I (work) _____ in this company for 6 years.
  3. They (build) _____ a supermarket by November next year.
  4. By the end of next year, Hannah (work) _____ as an French teacher for 5 years.
  5. She (not, do) _____ gymnastics when she gets married to Frank.
  6. How long you (study) _____ when you graduate?
  7. He (work) _____ for this office for 15 years by the end of this year.
  8. My grandmother (cook) _____ dinner for 3 hours by the time we come home.

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống.

  1. They (watch) ____ TV all day.
  2. In half an hour she (work) ____ for six hours without a break.
  3. In two months I (teach) ____ English at this school for ten years.
  4. Next week you (live) ____ in your new house for a year.
  5. My friends (lie) ____ on the beach all holiday.

Bài tập 3: Hoàn thành những câu hỏi sau.

  1. (How long/we/wait/for her) ____ by now?
  2. (How long/they/run) ____
  3. (How long/she/learn/English) ____
  4. (How long/they/go out together) ____
  5. (How long/he/do/this) ____

Bài tập 4: Điền vào chỗ trống.

  1. By the end of the week I (work) ____ will have been working here for four months.
  2. By the end of this month we (live) ____ together for six years.
  3. By the end of the term she (study) ____ for nine years.
  4. By midnight we (play) ____ this computer game for 48 hours.
  5. She (talk) ____ on the phone for the last couple of hours.
  6. They (look for) ____ me all night long.
  7. He (play) ____ soccer all day long.
  8. You (watch) ____ TV all the time.
  9. He (not/sleep) ____ all morning.
  10. (Wait/they) ____ for 2 hours?

Đáp án bài 1:

Bài tập 1

  1. will have been going
  2. will have been working
  3. will have been building
  4. will have been working
  5. won’t have been doing
  6. How long will you have been studying
  7. will have been working
  8. will have been cooking

Đáp án bài 2:

Bài tập 2:

  1. will have been watching
  2. will have been working
  3. will have been teaching
  4. will have been living
  5. will have been lying

Đáp án bài 3:

Bài tập 3:

  1. How long will we have been waiting for her
  2. How long will they have been running?
  3. How long will she have been learning English?
  4. How long will they have been going out together?
  5. How long will he have been doing this?

Đáp án bài 4:

Bài tập 4:

  1. will have been working
  2. will have been living
  3. will have been studying
  4. will have been playing
  5. will have been talking
  6. will have been looking for
  7. will have been playing
  8. will have been watching
  9. will not have been sleeping
  10. Will they have been waiting

Hy vọng với bài viết trên của thanhtay.edu.vn đã tổng hợp cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn đầy đủ nhất, giúp bạn nắm rõ ngữ pháp về thì trong tiếng Anh, từ đó có thể vận dụng những kiến thức trên để làm bài tập chuẩn xác nhé!

Đừng quên truy cập vào chuyên mục Grammar để đón đọc các chia sẻ mới. Chúc bạn học tập thật tốt!

Bình luận

Bài viết liên quan: