Cấu trúc Unless (If…not): Công thức, cách dùng

Cấu trúc Unless là một dạng đặc biệt của câu điều kiện. Để biết và hiểu thật chi tiết cấu trúc Unless trong tiếng Anh, các loại câu điều kiện dùng Unless và bài tập tham khảo, hãy theo dõi bài viết sau đây của thanhtay.edu.vn nhé!

Cách dùng cấu trúc Unless (If not) - Bài tập có đáp án
Cách dùng cấu trúc Unless (If not) – Bài tập có đáp án

1. Tổng quan về cấu trúc Unless

1.1. Cấu trúc Unless là gì?

“Unless” có nghĩa là “Không, trừ khi”. Mặc dù Unless được sử dụng với nghĩa phủ định nhưng lại dùng trong câu khẳng định.

Cấu trúc Unless mang nghĩa tương đồng với “if not”. Vì vậy bộ đôi này có thể thay thế cho nhau trong các câu điều kiện.

Tổng quan về cấu trúc Unless
Tổng quan về cấu trúc Unless

Ví dụ:

  • Unless you apologize to me, I’ll forgive you.
    Trừ khi bạn xin lỗi tôi, tôi sẽ tha thứ cho bạn.
  • Unless we pass the driving test, we can not have a driving license.
    Nếu chúng ta không qua bài thi lái xe chúng ta không thể có giấy phép lái xe.
  • I will return to school soon unless there is a traffic jam.
    Tôi sẽ quay lại trường sớm trừ khi tôi bị kẹt xe.
  • Unless I have homework, I’ll go out tonight to play.
    Trừ khi tôi có bài tập về nhà, tối nay tôi sẽ ra ngoài chơi.

1.2. Vị trí của mệnh đề Unless trong câu

Mệnh đề chứa Unless có thể đứng ở vị trí đầu hoặc giữa câu. Lưu ý, khi sử dụng “unless” đầu câu, cần thêm dấu phẩy (,) vào phía sau mệnh đề.

Ví dụ:

  • Unless I’m busy, I’ll go to the movies tonight.
    Trừ khi tôi bận, tôi sẽ đi xem phim tối nay.
  • I’ll play soccer at 5pm unless it rains.
    Tôi sẽ đi đá bóng lúc 5 giờ chiều trừ khi trời mưa.
  • Please don’t call me unless you have an urgent problem.
    Làm ơn đừng gọi cho tôi trừ phi bạn gặp phải vấn đề cấp bách.
  • Unless John had walked in the rain yesterday, he would not have been sick.
    Trừ khi John đi dưới mưa ngày hôm qua, nếu không thì anh ấy sẽ không bị ốm.

Tham khảo thêm về Khóa học IELTS tại Thành Tây

2. Các cách sử dụng Unless

2.1. Sử dụng Unless trong các dạng câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1

Trong câu điều kiện loại 1, để diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai, ta có thể sử dụng cả Unless If not thay thế nhau.

Cấu trúc chung: Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V

Ví dụ:

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • You will fail the examination unless you study hard.
    = You will fail the examination if you do not study hard.
    Bạn sẽ trượt kỳ thi trượt kỳ thi trừ khi bạn/ nếu bạn không học tập chăm chỉ.
  • You will be sick unless you take a rest.
    = You will be sick if you don’t take a rest.
    Bạn sẽ ốm nếu như bạn không nghỉ ngơi.
  • Unless I’m busy, I will join the trip.
    = If I’m not busy, I will join the trip.
    Nếu tôi không bận, tôi sẽ tham gia chuyến đi 

Câu điều kiện loại 2

Tiếp theo, trong câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống không thể xảy ra trong hiện tại. Bạn  có thể sử dụng If …not và sử dụng Unless để thay thế lẫn nhau.

Sử dụng Unless trong các dạng câu điều kiện
Sử dụng Unless trong các dạng câu điều kiện

Cấu trúc chung: Unless + S +Ved / V2 (simple past), S+ would + V

Ví dụ:

  • He would not be late for the train unless he forgot his luggage.
    = He would not be late for the train if he did not forget his luggage.
    Anh ấy đã không trễ chuyến tàu nếu anh ta không bỏ quên hành lý.
  • I wouldn’t eat this food unless I was really hungry.
    = I wouldn’t eat this food if I weren’t really hungry.
    Tôi sẽ không ăn món đó nếu tôi không đói.
  • Unless he were ill, he would be at work.
    = If he weren’t ill, he would be at work.
    Nếu anh ấy không ốm thì anh ấy đang đi làm rồi.

Câu điều kiện loại 3

Ngoài ra, trong câu điều kiện loại 3, diễn tả tình huống đã không xảy ra trong quá khứ, bạn cũng có thể sử dụng Unless và sử dụng cả If …not.

Cấu trúc chung: Unless + S + had + Ved/V3 , S + would + have + Ved/V3

Ví dụ:

  • Unless I had walked in the rain last week, I would not have been sick.
    = If I had not walked in the rain last week, I would not have been sick.
    Nếu tôi không đi bộ dưới cơn mưa vào tuần trước, tôi đã không bị bệnh.
  • I wouldn’t have gone on a picnic unless you had suggested it.
    = I wouldn’t have gone on a picnic if you hadn’t suggested it.
    Tôi đã không đi picnic nếu như cậu không gợi ý.
  • I would have taken a bus unless I had got up too late.
    = I would have taken a bus if I hadn’t got up too late.
    Đáng lẽ tôi đã bắt được xe buýt nếu như tôi không dậy muộn.

2.2. Sử dụng Unless để đề xuất một ý kiến sau khi suy nghĩ kỹ

Trong trường hợp sử dụng cấu trúc Unless như một đề xuất hoặc gợi ý, bạn không được phép dùng If… not để thay thế Unless.

Ví dụ:

  • I’ll hang out with my friends – unless I’m busy.
    Tôi sẽ đi chơi với bạn của tôi trừ khi tôi bận.
  • I will play video games with John – unless I have a test tomorrow.
    Tôi sẽ đi chơi game với John trừ khi tôi có bài kiểm tra vào ngày mai.
Sử dụng Unless để đề xuất một ý kiến
Sử dụng Unless để đề xuất một ý kiến

Lưu ý: Hãy thêm dấu “-”  khi bạn muốn sử dụng an afterthought (có nghĩa là suy nghĩ lại).

2.3. Cấu trúc Unless mang tính cảnh báo

Unless được dùng khi các bạn muốn nhấn mạnh hoặc thúc giục 1 hành động nào đó cần phải được thực hiện ngay lập tức để tránh gây ra hậu quả đáng tiếc, bạn có thể dùng If…not. Thế nhưng sắc thái biểu đạt sẽ không được bằng Unless.

Ví dụ:

  • Unless Susan hurries, she will go to school late.
    Nếu Susan không khẩn trương thì cô ấy sẽ bị đến trường muộn.
  • Unless she has money, she will buy a car.
    Nếu cô ấy có tiền cô ấy sẽ mua một chiếc xe.
  • Unless she studies, she will fail the examination.
    Nếu cô ấy không chịu học tập chăm chỉ, cô ấy sẽ bị trượt kì thi.

Tham khảo thêm về Phân biệt Beside và Besides

3. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Unless – Những lỗi sai thường gặp

3.1. Không sử dụng cấu trúc Unless khi muốn diễn đạt ý nghĩa If

Khi muốn diễn đạt ý nghĩa If, bạn không được sử dụng Unless

Ví dụ: 

  • I will go to the supermarket if my mother can not.
    Tôi sẽ đi siêu thị nếu mẹ tôi không thể.
  • I will go to the supermarket unless my mother can not. – SAI

3.2. Sau Unless luôn là mệnh đề khẳng định

Bản thân Unless đã mang nghĩa phủ định, do đó chúng ta không sử dụng mệnh đề phủ định sau Unless. Khi đó câu sẽ trở thành hai lần phủ định và vô nghĩa.

Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Unless
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Unless

Ví dụ:

  • Unless you study, you will fail. ĐÚNG
  • Unless you don’t study, you will fail. SAI

3.3. Không sử dụng will/would sau Unless

Ví dụ:

  • Unless I hear from you, I’ll see you at two o’clock. – ĐÚNG
    Unless I’ll hear from you, I’ll see you at two o’clock. – SAI
  • Unless you go to sleep soon, you will be very tired. – ĐÚNG
    Unless you will go to sleep soon, you will be very tired. – SAI

3.4. Không sử dụng Unless trong câu hỏi

Trong câu hỏi bạn chỉ có thể sử dụng If notkhông được sử dụng Unless để thay thế.

Ví dụ:

  • What will happen if I do not get up early tomorrow? – ĐÚNG
  • What will happen unless I get up early tomorrow? – SAI

Tham khảo thêm về cách dùng Especially và specially

4. Cấu trúc Not unless

Not unless thì lại có nghĩa giống với cấu trúc Only if và mang nghĩa là: Chỉ khi

Ví dụ:

  • Shall I tell Liz what happened?
    Tôi có nên nói với Liz những gì đã xảy ra không?
  • Not unless she asks you = Only if she asks you.
    Chỉ khi cô ấy hỏi bạn.

Tham khảo centre là gì?

5. Bài tập về cấu trúc Unless

Bài tập 1: Viết lại câu với Unless sao cho nghĩa không đổi

  1. If you don’t study harder, you ‘ll fail the next exam.
    => Unless  ___________________________________________
  2. If he doesn’t practice writing every day, he can’t improve his writing skill.
    => Unless ___________________________________________
  3. Unless this man is a driver, he can’t help you move by car.
    => If  ___________________________________________
  4. Unless you go out more often, you might fall ill.
    => If ___________________________________________
  5. If you don’t return this book to the library today, you’ll have to pay a fine.
    => Unless ___________________________________________
  6. Unless he cleaned up the car now, his boss could ask him to do this.
    => If  ___________________________________________
  7. Unless they were absent now, they would meet the headmaster.
    => If  ___________________________________________
  8. If I didn’t know the number, I would not ring her up.
    => Unless  ___________________________________________
  9. If my sister didn’t have a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
    => Unless ___________________________________________
  10. If Peter didn’t study hard, he could not get good marks.
    => Unless  ___________________________________________

Bài tập 2: Điền Unless hoặc If vào chỗ trống

  1. I will take the job ________ the pay is too low.
  2. Let’s go for a walk – ______ you are too tired.
  3. I will be back tomorrow _______ there is a plane strike.
  4. I am going to work in the garden this afternoon, ______ it rains.
  5. I think she would look prettier ______ she didn’t wear so much make-up.
  6. I will be surprised_______ he doesn’t have an accident soon.
  7. ________ you don’t stop smoking, you will fall seriously ill.
  8. ______ I was rich, I would spend all my time traveling.
  9. _______ you start now, you will not reach there in time.
  10. ______ I have enough time tomorrow, I will come and see you.

Đáp án

Bài tập 1

  1. Unless you study harder, you ‘ll  fail the next exam.
  2. Unless he practices writing every day, he can’t improve his writing skill.
  3. If this man is not a driver, he can’t help you move by car.
  4. If you go out more often, you might fall ill.
  5. Unless John returns this book to the library, he’ll have to pay a fine.
  6. If he didn’t clean up the car now, his boss could ask him to do this.
  7. If they were not absent now, they would meet the headmaster.
  8. Unless I knew the number, I would not ring her up.
  9. Unless my sister had a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
  10. Unless Peter studied hard, he could not get good marks.

Bài tập 2

  1. Unless
  2. Unless
  3. Unless
  4. Unless
  5. If
  6. If
  7. If
  8. If
  9. Unless
  10. If

Cấu trúc Unless tương tự với If not tuy nhiên lại không giống nhau hoàn toàn mà có vài khác biệt riêng trong cách sử dụng. Hy vọng những thông tin từ chuyên mục Luyện thi IELTSthanhtay.edu.vn chia sẻ trên đây sẽ hữu ích với bạn, hãy ghi chú lại ngay nhé, chúc bạn học tập tốt!

Bình luận

Bài viết liên quan: