Make sense là gì? Cấu trúc và cách dùng

Make sense là gì? Make sense là một trong những cụm từ khá quen thuộc và được sử dụng rất phổ biến. Tuy nhiên, có phải các bạn đang thắc mắc về khái niệm, cách dùng Make sense như thế nào?

Để có thể hiểu rõ hơn, hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của thanhtay.edu.vn nhé.

1. Make sense là gì?

Make sense có cách phát âm là: /meɪk / sens /

1.1. Khái niệm

Make sense là gì? Đây là một cụm động từ và cũng là thành ngữ khá thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp. Bởi vậy, cả người bản xứ lẫn người học tiếng Anh đều thường xuyên dùng cụm từ này.

Make sense không mang nghĩa đen mà ám chỉ một hành động khác. Make là một từ đa ngữ nghĩa. Tuy nhiên, nếu làm động từ chính trong câu thì sẽ có nghĩa là “làm, làm cho, khiến cho”. Còn “sense” khi là động từ sẽ có nghĩa là “cảm thấy, cảm giác”.

Make sense là gì
Make sense là gì?

Khi kết hợp “make” “sense” với nhau, nhiều bạn sẽ lầm tưởng nghĩa của nó là “làm cho ai cảm thấy thế nào”.

Tuy nhiên, ý nghĩa chính xác của “make sense” lại hoàn toàn khác. Make sense là làm cho cái gì dễ hiểu, trở nên hợp lý, giúp cho cái gì thuận tiện hoặc làm cho nó có nghĩa.

1.2. Loại cụm từ trong tiếng Anh

Make sense được dùng trong câu với vai trò cụm giống như động từ, bổ sung cho chủ ngữ. Khi đặt câu, chúng ta có thể chia thì của make sense theo chủ ngữ.

Ví dụ minh hoạ:

  • That makes sense because the more you know about something, the more confident you will feel.

Điều đó là hợp lý vì bạn càng biết nhiều về một điều gì đó, bạn sẽ cảm thấy càng tự tin hơn lần trước

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Tham khảo thêm về Khóa học IELTS tại Thành Tây

2. Cấu trúc ngữ pháp và cách dùng Make sense trong tiếng Anh

2.1. Cấu trúc “make sense” ở thì hiện tại đơn

Ở thể khẳng định:

CHỦ NGỮ + MAKE(S/ES) SENSE + TÂN NGỮ…

Ví dụ minh hoạ:

  • It makes sense to do so i should do it.

Đó là điều hợp lí mà tôi nên làm

Ở thể phủ định:

CHỦ NGỮ  + DON’T/DOESN’T + MAKE SENSE + TÂN NGỮ

Ví dụ minh hoạ:

  • This does not make sense, we do not have any aircraft that far away to avoid the accident.

Điều này không hợp lý, chúng ta không có máy bay nào ở xa vậy có thể kịp tránh nạn.

Ở thể nghi vấn:

DO/DOES + CHỦ NGỮ + MAKE SENSE…?

Ví dụ minh hoạ:

  • Now, does that no make sense for problem?

Bây giờ, không có hợp lí cho vấn đề?

Xem thêm: Thì hiện tại đơn

Make sense là gì
Cấu trúc ngữ pháp và cách dùng Make sense trong tiếng Anh

2.2. Cấu trúc “make sense” ở thì quá khứ đơn

Ở thể khẳng định:

CHỦ NGỮ + MADE SENSE + TÂN NGỮ…

Ví dụ minh hoạ:

  • Least that much made sense for her in life.

Ít nhất điều đó có ý nghĩa đối với cô ấy trong cuộc sống.

Ở thể phủ định:

CHỦ NGỮ + DIDN’T + MAKE SENSE + TÂN NGỮ …

Ví dụ minh hoạ:

  • It didn’t make sense than you ever did.

Nó không có hợp lí hơn những gì bạn từng làm.

Ở thể nghi vấn:

DID + CHỦ NGỮ  + MAKE SENSE…?

Ví dụ minh hoạ:

  • Did you think that makes sense?

Bạn có nghĩ rằng điều đó có hợp lí?

Xem thêm: Thì quá khứ đơn

2.3. Cấu trúc “make sense” ở thì tương lai đơn

Ở thể khẳng định:

CHỦ NGỮ + WILL + MAKE SENSE + TÂN NGỮ…

Ví dụ minh hoạ:

  • This will make sense when I go to the bank now to get a loan to buy this car tomorrow.

Điều này sẽ có ý nghĩa khi tôi đến ngân hàng ngay bây giờ để vay mua chiếc xe này vào ngày mai.

Ở thể phủ định:

CHỦ NGỮ + WON’T + MAKE SENSE + TÂN NGỮ …

Ví dụ minh hoạ:

  • This matter won’t make sense when you come to my house and apologize for the mistakes it made.

Vấn đề này sẽ không có ý nghĩa khi anh đến nhà tôi xin lỗi về những sai lầm đã gây ra.

Ở thể nghi vấn:

WILL  + CHỦ NGỮ +  MAKE SENSE?

Ví dụ minh hoạ:

  • Will you try to make sense to convince me to invest in you?

Bạn sẽ cố gắng thuyết phục hợp lí tôi đầu tư vào bạn chứ?

Xem thêm: Thì tương lai đơn

3. Các giời từ đi với Make sense

Câu “MAKE SENSE” trong tiếng Anh thường đi kèm với các giới từ sau:

“MAKE SENSE OF“: Sử dụng để diễn đạt việc hiểu hoặc làm rõ điều gì đó.

Ví dụ:

  • Tôi cố gắng make sense of bài giảng phức tạp đó. (Tôi đang cố gắng hiểu bài giảng phức tạp đó.)
  • Anh ta không thể make sense of những thông tin mơ hồ đó. (Anh ta không thể hiểu rõ những thông tin mơ hồ đó.)

“MAKE SENSE TO“: Sử dụng để chỉ việc điều gì đó hợp lý hoặc có ý nghĩa đối với một người hoặc tình huống cụ thể.

Ví dụ:

  • Kế hoạch này có vẻ hợp lý và makes sense to chúng tôi. (Kế hoạch này có vẻ hợp lý và hiểu được đối với chúng tôi.)
  • Ông ta đưa ra một lý do hợp lý về việc thay đổi lịch trình, và nó makes sense to tôi. (Ông ta đưa ra một lý do hợp lý về việc thay đổi lịch trình, và nó hiểu được đối với tôi.)

4. Những cụm từ đi cùng “MAKE SENSE” thông dụng trong tiếng Anh

  • Make sense to somebody: hợp lí/ý nghĩa cùng với ai đó

Ví dụ minh hoạ:

  • This test today makes sense to me!

Bài kiểm tra hôm nay có ý nghĩa đối với tôi!

  • Make sense of something: Hãy hiểu điều gì đó

Ví dụ minh hoạ:

  • Whichever way you look, you just can’t make sense of the problem she explained.

Dù nhìn theo cách nào, bạn cũng không thể hiểu được vấn đề mà cô ấy giải thích.

  • Make any sense: không hợp lí,vô lí

Ví dụ minh hoạ:

  • It would not make any sense to say how a natural process is specifically formed.

Sẽ là vô lý để nói rằng một quá trình tự nhiên được hình thành cụ thể như thế nào

Make sense là gì
Những cụm từ đi cùng “MAKE SENSE” thông dụng trong tiếng Anh
  • Make sense for somebody: Có ý nghĩa/hợp lí đối với ai đó

Ví dụ minh hoạ:

  • I suppose it would make sense for you to move comeback home.

Tôi cho rằng sẽ rất hợp lý khi bạn chuyển về nhà.

  • make talk sense: nói chuyện có hợp lí

Ví dụ minh hoạ:

  • It makes talk sense at this point to about the most contractible issue for problem.

Tại thời điểm này, nói về vấn đề dễ hiểu nhất là có ý nghĩa cho vấn đề này.

  • If he makes talk sense, I will have a conversation with his boss.

Nếu anh ấy nói chuyện hợ lý, tôi sẽ có một cuộc hộp với sếp của anh ấy.

Tham khảo thêm về cách dùng Like và As, cách dùng Rather than và Instead of, cấu trúc Along with và Together with

5. Những từ đồng nghĩa với Make sense

Từ VựngPhiên ÂmÝ NghĩaVí Dụ (Tiếng Anh)
Make Sensemeyk sensHợp lý, có ý nghĩa, dễ hiểuThis explanation doesn’t make sense.
Be Logicalbiː ˈlɒdʒɪklHợp lý, logicThe argument presented is not logical.
Be Rationalbiː ˈræʃənlHợp lý, có lý doThere must be a rational explanation.
Be Understandablebiː ˌʌndərˈstændəblDễ hiểuHis instructions should be understandable.
Be Coherentbiː kəʊˈhɪrəntMạch lạc, logicThe speech was clear and coherent.
Make Clearmeyk klɪrLàm cho rõ ràng, làm sáng tỏPlease, try to make it clear.
Add Upæd ʌpTổng hợp, có ý nghĩa khi cộng lạiThe numbers don’t add up.
Be Soundbiː saʊndĐúng đắn, có lýHis advice is sound and reliable.

6. Những từ trái nghĩa với Make sense

Từ VựngPhiên ÂmÝ NghĩaVí Dụ (Tiếng Anh)
Make No Sensemeyk noʊ sɛnsKhông hợp lý, không có ý nghĩaHis explanation makes no sense at all.
Be Illogicalbiː ɪˈlɒdʒɪklKhông hợp lý, không logicThe decision seems illogical in this context.
Be Irrationalbiː ɪˈræʃənlKhông hợp lý, không có lý doHer reaction to the situation was irrational.
Be Confusingbiː kənˈfjuːzɪŋGây nhầm lẫn, khó hiểuThe instructions were confusing and unclear.
Be Incoherentbiː ɪnkoʊˈhɪrəntKhông mạch lạc, không logicHis argument was incoherent and hard to follow.
Make Unclearmeyk ʌnˈklɪrLàm cho không rõ ràng, mơ hồThe explanation only makes it unclear.
Doesn’t Add Upˈdəzənt ˈæd ʌpKhông tổng hợp, không có ý nghĩaThe figures don’t add up in this report.
Be Unsoundbiː ˈʌnˌsaʊndKhông đúng đắn, không có lýThe argument he presented is unsound.

Qua những kiến thức vừa rồi, chắc hẳn các bạn đã biết được khái niệm Make sense là gì và cách dùng chính xác phải không nào?

Hi vọng với những chia sẻ từ chuyên mục Luyện thi IELTS của thanhtay.edu.vn, các sẽ học ngữ pháp hiệu quả hơn. Đừng quên theo dõi các bài học bổ ích tiếp theo của thanhtay các bạn nhé!

Bình luận

Bài viết liên quan: