Trong tiếng Anh, khi muốn diễn tả một hành động giao phó công việc cho một người nào đó, các bạn cần phải sử dụng một động từ để lột tả toàn bộ hàm ý câu nói. Điều này tránh gây nhầm lẫn cho người nghe.
Tuy nhiên, có rất nhiều bạn vẫn cảm thấy bối rối, không biết sử dụng từ ngữ nào. Trong những trường hợp như trên, cụm từ In charge of sẽ có ích đối với bạn.
Vậy In charge of là gì, cùng thanhtay.edu.vn tìm hiểu chi tiết bên dưới bài viết nhé!
Nội dung chính:
1. In charge of là gì?
In charge of là gì? Khi bạn muốn viết một đoạn văn hay nói ra một câu khi phân phó công việc cho mọi người. Bạn chắc hẳn, bạn sẽ bối rối không biết phải dùng động từ, giới từ hay cụm từ gì cho phù hợp.
Vậy lúc này, cụm từ In charge of chính là lựa chọn hoàn hảo với bạn. Cụ thể về ý nghĩa của cụm từ này như sau:
“Be in charge of doing something/ doing something” mang ý nghĩa là chịu trách nhiệm hay đảm nhận việc gì. Ngoài ra, cụm từ này còn có một cách dùng mở rộng khác đó là “Put someone in charge of something/ doing something” mang nghĩa là giao phó hay ủy thác cho ai trách nhiệm làm việc gì.
Ngoài ra, cụm từ “Put someone on a charge of something/ doing something” cũng mang ý nghĩa tương tự như vậy trong từ điển Đại học Oxford.
Ví dụ minh họa:
- You are not in charge of the universe; you are in charge of yourself.
(Bạn không phụ trách vũ trụ; bạn chịu trách nhiệm về bản thân)
- The Chancellor of the Exchequer is the minister in charge of finance in Britain.
(Thủ tướng của Exchequer là bộ trưởng phụ trách tài chính ở Anh.)
- The woman in charge of the accounts department is an absolute dragon!
(Người phụ nữ phụ trách bộ phận tài khoản là một con rồng tuyệt đối!)
- The secret service agents in charge of protecting the President tried to be as unobtrusive as possible.
(Các nhân viên mật vụ chịu trách nhiệm bảo vệ Tổng thống cố tỏ ra kín đáo nhất có thể.)
- Who will be in charge of the department when Sophie leaves?
(Ai sẽ phụ trách bộ phận khi Sophie rời đi?)
- Send it to whoever is in charge of sales.
(Gửi cho bất cứ ai phụ trách bán hàng.)
- No one is in charge of your happiness except you.
(Không ai chịu trách nhiệm về hạnh phúc của bạn ngoại trừ bạn.)
- I am not in charge of the department; I have two people over me.
(Tôi không phụ trách bộ phận; Tôi có hai người hơn tôi.)
- I left Jack in charge of the suitcases while I went to get the tickets.
(Tôi để Jack phụ trách những chiếc vali trong khi tôi đi lấy vé.)
Tham khảo thêm về các Khóa học IELTS của Thành Tây tại đây
2. Cách dùng cấu trúc In charge of
Trong câu văn tiếng Anh, cụm từ In charge of thường đứng sau các động từ tobe (Am/Is/Are/Was/Were). Theo sau cụm từ In charge of thường sẽ là một cụm danh từ hoặc danh từ.
Cấu trúc này chỉ việc ai đó có trách nhiệm, đảm nhiệm một việc gì. Nó cũng có thể nói về sự phân công, sự ủy thác trách nhiệm gì cho một ai.
Công thức: S + tobe + In charge of + N
Tham khảo thêm về Wh question
3. Những cụm từ tiếng Anh hay khi viết luận
Có thể nói rằng, phần thi viết trong bài thi IELTS khá khó và đòi hỏi các bạn cần có vốn từ phong phú.
Chính vì vậy, để có thể đạt được điểm số cao trong bài thi, ngoài cụm từ đã học, bạn nên áp dụng thêm những cụm từ quan trọng bên dưới nhé!
Above all
Dịch nghĩa: Trước tiên là, trước hết là
Ví dụ:
- Above all Amenabar worships the trinity of Hitchcock, Kubrick and Spielberg.
(Trên tất cả Amenabar tôn thờ bộ ba của Hitchcock, Kubrick và Spielberg.)
Ví dụ:
- Max is hardworking, cheerful, and above all honest.
(Max là người chăm chỉ, vui vẻ, và trên hết là trung thực.)
Ví dụ:
- Our goods compete in terms of product quality, reliability and above all variety.
(Hàng hóa của chúng tôi cạnh tranh về chất lượng sản phẩm, độ tin cậy và trên hết là sự đa dạng.)
All things considered
Dịch nghĩa: Mọi thứ đã được cân nhắc. Ngữ cảnh sử dụng câu này là khi mọi thứ đã được cân nhắc và tính toán kỹ lưỡng để tạo ra một kết quả tốt nhất mặc dù điều kiện là không hoàn hảo nhất.
Ví dụ:
- All things considered, it seemed like the wrong time in my life to risk making yet another major change
(Tất cả mọi thứ được xem xét, dường như là thời điểm sai lầm trong cuộc sống của tôi để mạo hiểm tạo ra một thay đổi lớn khác)
Ví dụ:
- Very friendly, all things considered: the old folks nod and smile; the children giggle at our white foreign faces.
(Rất thân thiện, tất cả những điều được xem xét: những người già gật đầu và mỉm cười; Những đứa trẻ cười khúc khích trước những gương mặt trắng trẻo của chúng tôi.)
Ví dụ:
- All things considered, a one-time $35 fee is not that expensive for such a useful tool, so I will become a paying customer.
(Tất cả mọi thứ được xem xét, một khoản phí 35 đô la một lần không phải là đắt cho một công cụ hữu ích như vậy, vì vậy tôi sẽ trở thành một khách hàng trả tiền.)
Another key point to remember
Dịch nghĩa: Điều quan trọng là/ điều đáng nói nữa là.
Ví dụ:
- Getting good marks is not the purpose of study. The purpose of it is getting knowledge. Another key thing to remember is that knowledge comes from many things in our life.
(Được điểm tốt không phải mục đích của học tập. Mục đích của nó là để có kiến thức. Điều quan trọng cần nhớ là kiến thức đến từ rất nhiều thứ trong cuộc sống.)
As far as I know
Dịch nghĩa: Theo những gì mà tôi biết
Ví dụ:
- As far as I know, he does nothing but act as advisor to the priesthood on technical details.
(Theo tôi biết, anh ta không làm gì ngoài vai trò cố vấn cho chức tư tế về các chi tiết kỹ thuật.)
Ví dụ:
- As far as I know, no one has used an ad which is actively involved in selling a product in quite this way.
(Theo tôi biết, không ai đã sử dụng một quảng cáo tích cực tham gia vào việc bán một sản phẩm theo cách này.)
Ví dụ:
- “I think that the realignment plan, as far as I know it now, is certainly a very courageous step,” she said.
(“Tôi nghĩ rằng kế hoạch tái tổ chức, theo như tôi biết bây giờ, chắc chắn là một bước rất can đảm,” cô nói.)
As well as
Dịch nghĩa: Cũng như là
Ví dụ:
- The outcome depends on conditions as well as how events unfold.
(Kết quả phụ thuộc vào điều kiện cũng như cách các sự kiện diễn ra.)
Ví dụ:
- The tournament is open to amateurs as well as professionals.
(Giải đấu được mở cho những người nghiệp dư cũng như các chuyên gia.)
Ví dụ:
- Few guitarists can sing as well as they can play; Eddie, however, is an exception.
(Rất ít tay guitar có thể hát tốt như họ có thể chơi; Eddie, tuy nhiên, là một ngoại lệ.)
Tham khảo thêm cấu trúc as well as là gì?
By contrast
Dịch nghĩa: Tương phản lại, ngược lại
Ví dụ:
- It seems quite warm today by contrast with yesterday’s icy wind.
(Hôm nay trời khá ấm, trái ngược với gió lạnh của ngày hôm qua.)
Ví dụ:
- By contrast, the comparable figure for the Netherlands is 16 per cent.
(Ngược lại, con số tương đương với Hà Lan là 16%.)
Ví dụ:
- By contrast, 1 percent of Channel 4 programmes contained violence, with an average frequency of one violent act per hour.
(Ngược lại, 1 phần trăm các chương trình Kênh 4 chứa bạo lực, với tần suất trung bình là một hành động bạo lực mỗi giờ.)
Coupled with
Dịch nghĩa: Cùng với (Cân nhắc giữa hai hoặc nhiều hơn những ý kiến ở cùng một thời điểm.)
Ví dụ:
- Good weight control must be coupled with good nutrition and adequate exercise to maintain muscle tone.
(Kiểm soát cân nặng tốt phải được kết hợp với dinh dưỡng tốt và tập thể dục đầy đủ để duy trì trương lực cơ.)
Ví dụ:
- This must be coupled with the creation of an attractive environment, through the transformation of derelict sites.
(Điều này phải được kết hợp với việc tạo ra một môi trường hấp dẫn, thông qua việc chuyển đổi các trang web vô chủ.)
Ví dụ:
- This needs to be coupled with a physical form which does not easily clog and impede water flow.
(Điều này cần phải được kết hợp với một hình thức vật lý không dễ dàng làm tắc nghẽn và cản trở dòng nước.)
Despite this
Dịch nghĩa: Cho dù, mặc dù, dẫu rằng
Ví dụ:
- Despite this accumulation of evidence, the Government persisted in doing nothing.
(Mặc dù tích lũy bằng chứng này, Chính phủ vẫn không làm gì cả.)
Ví dụ:
- Despite this, 37% spent more on training and 51% increased their marketing expenditure.
(Mặc dù vậy, 37% chi nhiều hơn cho đào tạo và 51% tăng chi tiêu tiếp thị của họ.)
Ví dụ:
- Despite this, externally borrowed funds are used to supplement domestic funds made available to finance their development by the government.
(Mặc dù vậy, các khoản vay bên ngoài được sử dụng để bổ sung cho các quỹ trong nước có sẵn để tài trợ cho sự phát triển của chính phủ.)
For instance
Dịch nghĩa: Ví dụ như
Ví dụ:
- There are a number of improvements; for instance, both mouse buttons can now be used.
(Có một số cải tiến; ví dụ, cả hai nút chuột bây giờ có thể được sử dụng.)
Ví dụ:
- For instance, the more versatile Singaporeans, with richer experiences of life, might have been deterred from taking part for fear of losing face within sight of friends and relatives, should they perform ignominiously.
(Ví dụ, người Singapore linh hoạt hơn, với kinh nghiệm sống phong phú hơn, có thể đã bị ngăn cản tham gia vì sợ mất mặt trong tầm nhìn của bạn bè và người thân, nếu họ thực hiện một cách phi thường.)
Ví dụ:
- For instance, an extra demand at home or abroad for goods made either cheaper or better by electronics will add to employment.
(Ví dụ, một nhu cầu thêm ở trong nước hoặc nước ngoài đối với hàng hóa được làm rẻ hơn hoặc tốt hơn bằng thiết bị điện tử sẽ thêm vào việc làm.)
Having said that
Dịch nghĩa: Phải thừa nhận là, phải nói là
Ví dụ:
- Having said that and confirmed the conventional wisdom, however, Butler and Stokes went further.
(Tuy nhiên, đã nói điều đó và khẳng định sự khôn ngoan thông thường, tuy nhiên, Butler và Stokes đã đi xa hơn.)
Ví dụ:
- But having said that, you have to close sites and obviously that does lead to hardship.
(Nhưng có nói rằng, bạn phải đóng các trang web và rõ ràng điều đó dẫn đến khó khăn.)
Ví dụ:
- Marx is oft-quoted as having said that people make history, but not under conditions of their own choosing.
(Marx được trích dẫn như đã nói rằng mọi người làm nên lịch sử, nhưng không phải trong điều kiện lựa chọn của riêng họ.)
In addition to something
Dịch nghĩa: Ngoài ra còn có, bên cạnh đó
Ví dụ:
- In addition to the photos, nothing taken away; In addition to the footprints, nothing left.
(Ngoài những bức ảnh, không có gì bị lấy đi; Ngoài những dấu chân, không còn gì cả.)
Ví dụ:
- In addition to a competitive salary, the company offers attractive employee benefits.
(Ngoài mức lương cạnh tranh, công ty còn mang đến những lợi ích hấp dẫn cho nhân viên.)
Ví dụ:
- In addition to his movie work, Redford is known as a champion of environmental causes.
(Ngoài công việc điện ảnh của mình, Redford còn được biết đến như một nhà vô địch về các nguyên nhân môi trường)
In conclusion
Dịch nghĩa: Tóm lại là, kết cục là
Ví dụ:
- In conclusion, walking is a cheap, safe, enjoyable and readily available form of exercise.
(Tóm lại, đi bộ là một hình thức tập thể dục rẻ tiền, an toàn, thú vị và sẵn có.)
Ví dụ:
- In conclusion, I hope the preceding arguments have convinced you of the need for action.
(Để kết luận, tôi hy vọng các lập luận trước đã thuyết phục bạn về sự cần thiết phải hành động.)
Ví dụ:
- In conclusion, patients with cholesterol gall stones produce less metastable hepatic bile measured by the evidence of shorter nucleation time.
(Tóm lại, bệnh nhân bị sỏi túi mật tạo ra mật gan ít di căn được đo bằng các bằng chứng về thời gian tạo mầm ngắn hơn.)
In order to
Dịch nghĩa: Để làm gì
Ví dụ:
- The government plans to cut taxes in order to stimulate the economy
(Chính phủ có kế hoạch cắt giảm thuế để kích thích nền kinh tế)
Ví dụ:
- We should plant more and more trees in order to live better and more healthy in the future.
(Chúng ta nên trồng nhiều cây hơn để sống tốt hơn và khỏe mạnh hơn trong tương lai.)
Ví dụ:
- Many old people skimp on food and heating in order to meet their bills.
(Nhiều người già tiết kiệm đồ ăn và sưởi ấm để đáp ứng hóa đơn của họ.)
Tham khảo thêm về cấu trúc in order to là gì?
In other words
Dịch nghĩa: Nói cách khác
Ví dụ:
- In other words, when the wind is blowing at 120 kilometers per hour, most waves will be about twelve meters.
(Nói cách khác, khi gió thổi với tốc độ 120 km mỗi giờ, hầu hết các sóng sẽ vào khoảng mười hai mét.)
Ví dụ:
- In other words, the bourgeoisie are a product of the French Revolution.
(Nói cách khác, giai cấp tư sản là một sản phẩm của Cách mạng Pháp.)
Ví dụ:
- It does not, in other words, bear the hallmarks of Thatcherism.
(Nói cách khác, nó không mang dấu ấn của chủ nghĩa Thatcher.)
Tham khảo thêm về Make sense là gì? và cách dùng Like và As
4. Từ đồng nghĩa với In Charge of trong tiếng Anh
Từ đồng nghĩa | Phiên âm | Ý nghĩa | Ví dụ minh họa |
---|---|---|---|
Responsible for | /rɪˈspɒnsəbl fɔr/ | Chịu trách nhiệm | She is responsible for managing the project. |
In control of | /ɪn kənˈtroʊl ʌv/ | Kiểm soát, quản lý | He’s in control of the company’s finances. |
In command of | /ɪn kəˈmænd ʌv/ | Điều hành, chỉ huy | The general is in command of the troops. |
Head of | /hɛd ʌv/ | Trưởng, đứng đầu | She’s the head of the marketing department. |
Supervising | /ˈsuːpərˌvaɪzɪŋ/ | Giám sát, theo dõi | I am supervising the production process. |
Leading | /ˈliːdɪŋ/ | Dẫn đầu, lãnh đạo | He’s leading the team to success. |
Managing | /ˈmænɪdʒɪŋ/ | Quản lý, điều hành | She’s managing the company’s operations. |
Overseeing | /ˌoʊvərˈsiːɪŋ/ | Giám sát, theo dõi | He’s overseeing the project development. |
5. Từ trái nghĩa với In Charge of trong tiếng Anh
Từ trái nghĩa | Phiên âm | Ý nghĩa | Ví dụ minh họa |
---|---|---|---|
Subordinate to | /səˈbɔːrdɪˌneɪt tu/ | Dưới sự kiểm soát của | Managers are subordinate to the CEO. |
Under the authority of | /ˈʌndər ðə əˈθɔrəti ʌv/ | Dưới quyền lực của | The project operates under the authority of the government. |
Answerable to | /ˈænsərəbl tu/ | Có trách nhiệm trước | Employees are answerable to their supervisors. |
Dependent on | /dɪˈpɛndənt ɒn/ | Phụ thuộc vào | Success is dependent on hard work and dedication. |
Accountable to | /əˈkaʊntəbl tu/ | Phải chịu trách nhiệm trước | The CEO is accountable to the board of directors. |
Controlled by | /kənˈtroʊld baɪ/ | Bị kiểm soát, bị điều khiển | The company is controlled by its shareholders. |
Obedient to | /əˈbiːdiənt tu/ | Vâng lời, tuân theo | Soldiers are obedient to their commanding officers. |
6. Bài tập vận dụng về In charge of trong tiếng Anh
Sử dụng cấu trúc “put sb in charge of” hoặc “be in charge of” để hoàn thành các câu sau:
1. a) The CEO ________Tom _______ the new project.
2. b) Sarah ____________ the event planning committee.
3. c) Who ____________ the finance department while the manager is on vacation?
4. d) The principal _______ Ms. Smith ________ organizing the school event.
5. e) The manager ________ John _______ the sales team.
6. f) The CEO ____________ the company’s last expansion project.
Đáp án:
a. puts/put – in charge of
b. is in charge of
c. is in charge of
d. puts/put – in charge of
e. puts/put – in charge of
f. was in charge of
Với những chia sẻ trong bài viết trên từ chuyên mục Học tiếng anh của thanhtay.edu.vn hi vọng rằng các bạn đã hiểu rõ hơn về cấu trúc In charge of là gì và những dạng câu trúc, cách sử dụng từ trong thực tế.
Đây là một cụm từ có thể được thay thế bởi rất nhiều từ đồng nghĩa khác. Chính vì vậy, các bạn hãy cố gắng nắm vững cấu trúc nữa để có cách dùng chính xác nhất bạn nhé!