Câu điều kiện loại 3 là một cấu trúc câu trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một điều đã xảy ra trong quá khứ, nhưng không thể thay đổi được, và có ảnh hưởng đến hiện tại. Cùng IELTS Thành Tây tìm hiểu chi tiết nhé!
Nội dung chính:
Định nghĩa về câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện (Conditional sentences) là gì?
Trước khi hướng đến về câu điều kiện loại 3, cùng nhắc lại kiến thức nền tảng về câu điều kiện. Câu điều kiện trong tiếng Anh dùng để giải thích về 1 sự việc nào đó có thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra.
Câu điều kiện cơ bản sẽ bao gồm hai mệnh đề khác biệt.
- Mệnh đề chính
- Mệnh đề “if” hay còn được gọi là mệnh đề điều kiện; mệnh đề phụ. Mệnh đề này đưa ra giả thuyết, điều kiện để mệnh đề chính trở thành sự thật.
Cấu trúc câu điều kiện cơ bản sẽ có dạng:
- Mệnh đề chính + mệnh đề IF
- Mệnh đề IF, mệnh đề chính
Ví dụ:
- I will go to school on time if I get up on time.
Tôi sẽ tới trường đúng giờ nếu tôi thức dậy đúng giờ.
Câu điều kiện loại 3 là gì?
Tùy vào tính chất thời gian và khả năng xảy ra của phần giả thuyết, câu điều kiện trong tiếng Anh được chia thành những loại như sau:
- Câu điều kiện loại 0: diễn đạt chân lý
- Câu điều kiện loại 1: giả thuyết có thật ở hiện tại
- Câu điều kiện loại 2: giả thuyết không có thật ở hiện tại
- Câu điều kiện loại 3: không có thật ở quá khứ
- Câu điều kiện hỗn hợp: Mixed conditional
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng hướng đến kĩ về câu điều kiện loại 3. Đây là dạng khó nhất và cũng có nhiều chú ý nhất của nhóm kiến thức về câu điều kiện.
Câu điều kiện loại 3 được dùng để giải thích 1 sự việc không có thực trong quá khứ. Dạng câu này luôn chứa 1 giả thuyết không thực tế. Khi người nói sử dụng câu điều kiện loại 3, họ thường thể hiện sự tiếc nuối của mình.
Trong câu điều kiện loại 3, thời gian của hai mệnh đề chính và phụ đều nằm ở quá khứ, tình huống được đưa ra ở mệnh đề If là 1 giả thuyết trái với quá khứ.
Ví dụ:
- If I had known she was not coming, I wouldn’t have come here too.
Nếu tôi mà biết là cô ấy không tới thì tôi cũng sẽ không tới đây.
Tham khảo thêm về khoá học ielts online tại Thành Tây
Cấu trúc câu điều kiện loại 3
Tất cả những dạng câu điều kiện nói chung và câu điều kiện loại 3 nói riêng sẽ có 2 mệnh đề. Mệnh đề chứa if cung cấp thông tin giả thuyết “nếu”, mệnh đề chính mô tả kết quả đi theo “thì”.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3, câu khẳng định
If + S + had + P2, S + would/should/could/… + have + P2
= S + would/should/could/… + have + P2 + If + S + had + P2,
Cách chia động từ câu điều kiện loại 3:
- Động từ trong mệnh đề If luôn chia ở thì QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH.
- Nếu mệnh đề If đứng bên trước mệnh đề kết quả, giữa 2 mệnh đề cần có dấu phẩy “,”
Ví dụ về câu điều kiện loại 3:
- If I had been luckier, I would have passed the exam.
Nếu tôi đã may mắn hơn thì có lẽ tôi đã có thể vượt qua bài kiểm tra.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 phủ định:
If + S + had not + P2, S + would/should/could/… + have + P2
= S + would/should/could/… + have + P2 + If + S + had not + P2,
Ví dụ về câu điều kiện loại 3 phủ định:
- If I hadn’t been unlucky, I could have passed the exam.
Nếu tôi đã không gặp vận Black thì tôi đã vượt qua bài kiểm tra rồi.
Tham khảo thêm: Cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh
Cách dùng câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh
Câu điều kiện loại 3 có thể được dùng khi muốn nói về những khả năng xảy ra với sự việc trong quá khứ. Tùy thuộc vào mức độ chắc chắn của giả thuyết đưa ra mà chúng ta sẽ có cách dùng và cấu trúc câu tương ứng.
Câu điều kiện loại 3 nói đến 1 sự việc đã không có thật trong quá khứ
Đây là chức năng cơ bản nhất của câu điều kiện loại 3, đặc biệt khi người nói muốn diễn tả sự tiếc nuối của mình về 1 sự kiện trong quá khứ.
Ví dụ về câu điều kiện dòng 3:
- I would have gotten a better job opportunity if I’d studied English at Thanh Tay.
Tôi đáng ra sẽ có cơ hội việc làm cao hơn nếu như tôi đã học tiếng Anh tại Thành Tây.
Câu điều kiện loại 3 với “might” nói đến 1 sự việc có thể xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc chắn
Khi dùng “might” ở mệnh đề kết quả trong câu điều kiện loại 3, người nói muốn phỏng đoán về 1 kết quả xảy ra nhưng với mức độ chắc chắn ít hơn.
Ví dụ:
- I might have won the 1st prize if I’d studied harder.
Tôi có lẽ đã thắng giải nhất nếu như tôi học chăm hơn.
Câu điều kiện dòng 3 với “could” nói đến 1 sự việc có thể xảy ra trong quá khứ nếu giả thuyết xảy ra
Lúc dùng “could” ở mệnh đề kết quả trong câu điều kiện loại 3, người nói muốn nói về 1 kết quả xảy ra từ giả thuyết với mức độ chắc chắn.
Ví dụ:
- If I had enough money, I could have bought an điện thoại iPhone 14.
Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã có thể mua điện thoại iPhone 14.
Tham khảo thêm: Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng anh
Lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh
Có vài lưu ý nhỏ về câu điều kiện loại 3 cần nắm được để có thể sử dụng thành thạo cấu trúc này.
- Trong câu luôn luôn có 2 động từ ở dạng P2, ở cả mệnh đề chính và mệnh đề If.
- Trong câu có thể kèm với tân ngữ hoặc không
- Mệnh đề If có thể đứng trước hoặc đứng ngay sau mệnh đề chính trong câu.
- “Would” và “had” đều có thể viết tắt thành “d” nên để tránh nhầm lẫn, hãy nhớ rằng “would” không xuất hiện ở mệnh đề if nên khi có viết tắt “‘d” ở mệnh đề này thì đó là “had”.
- Với câu điều kiện loại 3 dạng phủ định, If not có thể thay bằng Unless.
Ví dụ:
- If you had not studied lazily, you could have passed the Chemistry exam. = Unless you had studied lazily, you could have passed the Chemistry exam.
Nếu anh ấy không lười học thì anh ấy đã có thể vượt qua bài kiểm tra hóa.
If có thể được thay bằng: Suppose/Supposing; in case; even if ; as long as, so long as; provided (that); on condition (that);…
Ví dụ:
- If I had enough money, I could have bought an điện thoại iPhone 14. = Supposing I had enough money, I could have bought an điện thoại iPhone 14.
Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã có thể mua điện thoại iPhone 14.
Tham khảo thêm: Câu bị động trong tiếng Anh
Biến thể với câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh
Trong 1 vài tình huống cụ thể nhất định, cấu trúc câu điều kiện loại 3 cơ bản sẽ được điều chỉnh để tương xứng với ngữ cảnh.
Giả thuyết tại quá khứ cho ra kết quả mà hành động chưa hoàn thành hoặc liên tục (mệnh đề chính ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn).
If + S + had + P2, S + would + had + been + V-ing
Ví dụ:
- If the weather had been better, I’d have been playing basketball today.
Nếu thời tiết cao hơn, chúng tôi đã Rất có thể chơi bóng rổ ngày từ bây giờ.
Giả thuyết không có thật trong quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại
If + S + had + P2, S + would + V
Ví dụ:
- If I had won the lottery, I would quit my job.
Nếu tôi mà trúng xổ số thì tôi sẽ nghỉ việc.
Giả thuyết có tính tiếp tục, hoàn thành trong quá khứ
If + S + had + been + V-ing, S + would + have/has + P2
Ví dụ:
- If it hadn’t been snowing the whole week, I would not have chance to build the snowman outside. Nếu không phải do có tuyết rơi suốt cả tuần thì chúng ta đã không thể đắp người tuyết bên ngoài.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 có thể được dưới dạng câu đảo ngữ khi muốn nhấn mạnh hơn vào kết quả, hành động, sự việc của mệnh đề chính.
Had + S + P2, S + would/could/should + have + P2
Ví dụ:
- If I had met Happy, I would have invited him to dinner. = Had I met Happy, I would have invited him to dinner
Nếu mà tôi gặp Happy thì tôi đã mời anh ấy tới dùng bữa tối rồi.
Bài tập về cấu trúc câu điều kiện loại 3 kèm đáp án
Đây là một số bài tập trắc nghiệm về câu điều kiện loại 3 kèm đáp án:
1. If she _ (study) harder, she would have passed the exam.
A. had studied
B. studies
C. will study
D. would study
Đáp án: A
2. If he _ (not lose) his job, he would be living in a better apartment.
A. hadn’t lost
B. doesn’t lose
C. won’t lose
D. didn’t lose
Đáp án: A
3. If they _ (take) the earlier train, they wouldn’t have missed the meeting.
A. had taken
B. took
C. will take
D. would take
Đáp án: A
4. If I _ (know) how to fix the car, I would have done it myself.
A. had known
B. know
C. will know
D. would know
Đáp án: A
5. If we _ (not go) to the party last night, we wouldn’t be so tired today.
A. hadn’t gone
B. don’t go
C. won’t go
D. didn’t go
Đáp án: A
Câu điều kiện loại 3 là một phần quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt là trong việc viết các đoạn văn miêu tả sự kiện xảy ra trong quá khứ và tác động của chúng đến hiện tại.
Đừng quên truy cập vào chuyên mục Luyện thi IELTS để đón đọc các bài chia sẻ mới nhất nhé!