Rather than là gì? Instead of là gì? Cách sử dụng của rather than và instead of như thế nào? Bài viết hôm nay thanhtay.edu.vn sẽ giúp bạn phân biệt cách dùng Rather than và Instead of. Cùng Thanhtay.edu.vn theo dõi để tham khảo nhé!
Nội dung chính:
1. Cấu trúc rather than là gì?
Cách dùng rather than
Rather than có nghĩa là thích cái gì hơn cái gì, tức là nếu cho bạn phải chọn lựa thì bạn sẽ chọn thứ mà bạn thích hơn. Nó cũng có nghĩa là nếu giả sử nếu bạn không thể có được thứ bạn thích hơn đó thì cũng không sao.
Chúng ta sử dụng rather than để đưa ra sự quan trọng của một điều gì đó hoặc khi mô tả sở thích hoặc sự so sánh.
Ví dụ:
- I’d call her hair chestnut rather than brown.
Tôi gọi tóc cô ấy là màu hạt dẻ hơn là màu nâu. - I’d prefer to go in August rather than in July.
Tôi thích đi vào tháng tám hơn là tháng bảy. - I prefer starting early rather than leaving things to the last minute.
Tôi thích bắt đầu sớm hơn là để mặc kệ mọi thứ đến phút cuối cùng.
Cấu trúc rather than
Rather than + Noun / Adjective / Verb
Khi mệnh đề chính có động từ nguyên thể có to, thì theo sau rather than luôn có động từ nguyên thể không to hoặc dạng -ing.
Ví dụ:
- I decided to write rather than phone/phoning.
Tôi quyết viết thư thay vì gọi điện
Rather than còn được sử dụng ở đầu câu. Khi đó sau rather than cũng là một động từ, và động từ phải là dạng nguyên mẫu không to hoặc -ing
Ví dụ:
- Rather than use/using the last of my cash, I decided to write a cheque.
Thay vì sử dụng đồng tiền cuối cùng, tôi quyết định viết một tờ chi phiếu.
Rather than + V-inf/V-ing + …
Ví dụ:
- I prefer staying home and reading a book rather than going out to a noisy club.
Tôi thích ở nhà đọc sách thay vì đi ra ngoài đến một câu lạc bộ ồn ào. - She chose to cook dinner herself rather than ordering takeout.
Cô ấy đã chọn tự nấu bữa tối thay vì gọi đồ ăn mang về. - Rather than watching TV all day, I’d like to go for a hike in the mountains.
Thay vì xem TV cả ngày, tôi muốn đi leo núi. - He decided to save money rather than splurging on unnecessary luxuries.
Anh ấy quyết định tiết kiệm tiền thay vì tiêu xài không cần thiết. - Rather than complaining about the problem, let’s find a solution together.
Thay vì than phiền về vấn đề, hãy cùng tìm một giải pháp.
to + V-inf + rather than + V-inf/V-ing
Ví dụ:
- Rather than going to the movies, I’d like to stay at home and read a book.
Thay vì đi xem phim, tôi muốn ở nhà đọc sách. - She prefers eating vegetarian food rather than meat.
Cô ấy thích ăn thức ăn chay thay vì thịt. - He decided to choose freelance work rather than working for a big company.
Anh ta quyết định chọn công việc tự do thay vì làm việc cho một công ty lớn. - They chose to write an essay rather than taking a final exam.
Họ chọn viết bài luận thay vì làm bài kiểm tra cuối kỳ. - I want to spend time with my family on the weekends rather than working.
Tôi muốn dành thời gian cùng gia đình vào cuối tuần thay vì làm việc.
Something/somebody + rather than + something/somebody
- I prefer reading books rather than watching TV in the evening.
Tôi thích đọc sách thay vì xem TV vào buổi tối. - She wants to travel abroad rather than buy new clothes.
Cô ấy muốn đi du lịch nước ngoài thay vì mua sắm đồ mới. - We should exercise daily to maintain our health rather than sitting for long periods.
Chúng ta nên tập thể dục hàng ngày để duy trì sức khỏe, thay vì ngồi nhiều. - He chose to study art rather than computer science.
Anh ấy chọn học nghệ thuật thay vì khoa học máy tính. - Rather than blaming others, take responsibility for your own mistakes.
Thay vì đổ lỗi cho người khác, hãy tự chịu trách nhiệm về lỗi của mình.
Tham khảo thêm về Khóa học IELTS tại Thành Tây
2. Instead of là gì?
Cách dung instead of
Instead là một trạng từ và có nghĩa là như một sự thay thế, thay vào đó.
Chúng ta có thể sử dụng instead ở đầu hoặc cuối một mệnh đề, mặc dù trong văn nói tiếng Anh, từ này thường được đặt ở cuối câu.
Ví dụ:
- The vinegar was out of stock, so I bought lemons instead.
Giấm hết hàng nên tôi mua chanh thay vì giấm. - I told her to go to Pasteur street. Instead, she went to Wales street.
Tôi chỉ cô ấy đi đến đường ABC. Thay vào đó, cô ấy lại đi đến đường XYZ. - The speakers are too loud, can you use the headphones instead?
Loa mở ồn quá, cậu có thể dùng tai nghe không?
Cấu trúc instead of
Instead of là một giới từ và có nghĩa là thay vì hoặc thay cho.
Instead of với instead (không có of) được sử dụng theo những cách khác nhau.
Instead of + danh từ
Ví dụ:
- Eat vegetables instead of junk food, they are better for your health.
Ăn rau quả thay vì ăn đồ ăn nhanh, chúng tốt cho sức khỏe hơn nhiều.
Instead of + tên riêng
Ví dụ:
- Instead of Susie, Marshall was chosen to be the class’ monitor.
Thay vì Susie, Marshall được chọn làm lớp trưởng.
Instead of + đại từ nhân xưng
Ví dụ:
- Teacher, why did you choose him instead of me?
Em thưa cô, tại sao cô lại chọn bạn ấy thay vì em ạ?
Instead of + V-ing
Ví dụ:
- Can you speak aloud instead of whispering?
Bạn có thể nói to lên thay vì nói thầm thì được không?
Tham khảo thêm về cấu trúc Along with và Together with
3. Những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với Rather than và Instead of
Những từ đồng nghĩa
Từ Vựng | Phiên Âm | Ý Nghĩa | Ví Dụ |
---|---|---|---|
Instead of | ɪnˈstɛd ʌv | Thay vì, thay vào đó | I’ll have tea instead of coffee. (Tôi sẽ uống trà thay vì cà phê.) |
In place of | ɪn pleɪs ʌv | Thay thế cho | Use the blue pen in place of the red one. (Sử dụng bút màu xanh thay thế cho cái màu đỏ.) |
As an alternative to | æz ən ɔlˈtɜrnətɪv tuː | Như một sự thay thế cho | You can use the stairs as an alternative to the elevator. (Bạn có thể dùng cầu thang như một sự thay thế cho thang máy.) |
Instead | ɪnˈstɛd | Thay thế | I’ll go instead. (Tôi sẽ đi thay.) |
In lieu of | ɪn luː ʌv | Thay vì, thay thế | We used email in lieu of traditional mail. (Chúng tôi đã sử dụng email thay vì thư truyền thống.) |
Những từ trái nghĩa
Từ Vựng | Phiên Âm | Ý Nghĩa | Ví Dụ |
---|---|---|---|
Instead of | ɪnˈstɛd ʌv | Thay vì | I’ll have tea instead of coffee. |
In contrast to | ɪn ˈkɑntræst tu | Trái ngược với | In contrast to his calm exterior, he was actually quite nervous. |
Unlike | ʌnˈlaɪk | Khác với | Unlike her siblings, she prefers solitude. |
On the contrary | ɑn ðə ˈkɑntrəˌrɛri | Ngược lại | He said he was rich, but on the contrary, he had very little money. |
Instead | ɪnˈstɛd | Thay vì | I’ll take the red one instead. |
Conversely | ˈkɑnvɝsli | Ngược lại | He believed it would succeed; conversely, I thought it would fail. |
4. Phân biệt cấu trúc instead of và rather than
Vì sự tương đồng trong ngữ nghĩa, hai cấu trúc instead of và cấu trúc rather than rất hay bị nhầm lẫn với nhau.
Rather than thể hiện sở thích, thích cái này hơn cái kia. Hoàn toàn trái ngược với instead of. Với instead of – thay vì, bạn sẽ không dùng bất cứ thứ gì khác ngoài thứ bạn đã chọn lúc đầu.
Ví dụ:
- I will have tea rather than coffee.
Tức là tôi thích dùng trà hơn cà phê, nhưng nếu không có cũng không sao, tôi uống trà cũng được. - I will have tea instead of coffee.
Xin lỗi, tôi chỉ dùng trà thôi, làm ơn dọn ly cà phê này giùm tôi.
Rather than thường được sử dụng trong cấu trúc song song, ví dụ – với hai danh từ, tính từ, trạng từ, động từ nguyên thể hoặc dạng V-ing.
Ví dụ:
- They like to eat rice rather than noodles.
Họ thích ăn cơm hơn là ăn mì. - They like to eat rice instead of noodles.
Họ thích ăn cơm thay vì ăn mì
Trong 2 ví dụ nêu trên, “rice” và “noodles” đều là danh từ chỉ món ăn. Ta thấy rằng hai câu có nét nghĩa khác nhau. Câu thứ nhất, chúng ta có thể hiểu rằng “họ cũng thích ăn mì, nhưng thích ăn cơm hơn”. Câu thứ hai lại được hiểu theo nghĩa “họ không thích ăn mì, họ thích ăn cơm.”
Khi mệnh đề chính dùng động từ dạng to V, rather than thường được theo sau bởi động từ dạng nguyên thể không có to hoặc dạng V-ing.
Ví dụ:
- Susie decided to cook instead of eat/eating out.
Susie quyết định nấu ăn thay vì đi ăn ngoài. - Annie wants to leave rather than stay/staying.
Annie muốn rời đi thay vì ở lại.
Instead of ngụ ý rằng một người, sự vật hoặc hành động thay thế người, sự vật, hành động khác. Instead of thường không được theo sau bởi một động từ nguyên thể, mà là một V-ing.
Ví dụ:
- It’s raining, so I’d prefer a hot chocolate instead of an iced americano.
Trời đang mưa, nên tôi muốn một cốc sôcôla nóng thay vì một ly americano đá. - It’s raining, so I’d prefer a hot chocolate rather than an iced americano.
Trời đang mưa, nên tôi muốn một cốc sôcôla nóng hơn là một ly americano đá.
Trong ví dụ trên, nếu khách hàng nói câu thứ nhất, người phục vụ có thể hiểu rằng khách hàng chỉ muốn một cốc sôcôla nóng. Nếu khách hàng nói câu thứ hai, người phục vụ có thể hiểu rằng khách hàng có thể chấp nhận một ly americano đá, nhưng nếu có sô cô la nóng thì càng tốt.
Về cách sử dụng, instead of + cụm danh từ hoặc danh động từ còn rather than + động từ hoặc danh từ. Rather than có thể hoạt động như một giới từ (đứng trước một cụm giới từ khác) hoặc có thể hoạt động như một liên từ (đứng trước một mệnh đề). Mệnh đề sau “rather than” là một mệnh đề phụ, không thể đứng một mình.
Ví dụ:
- Instead of Art, we study Science today.
Thay vì học môn Vẽ, chúng ta sẽ học Khoa học hôm nay nhé.) - We spend our free time resting, rather than hanging out with each other.
Chúng tôi dành thời gian rảnh để nghỉ ngơi, thay vì đi chơi cùng nhau.)
Tham khảo thêm về cấu trúc based on và basing on, cấu trúc Not until, Only when
5. Bài tập cấu trúc rather than và instead of
Bài 1
Điền instead of hoặc rather than vào chỗ trống.
They want the problem settled sooner (1)__________ later. Can’t we deal with this now (2)__________ waiting until tomorrow? (3)__________ criticizing your wife, why not find out together if there’s something you didn’t know? Susie chose to quit (4) __________ admit that she’d made a mistake.
Bài 2:
Viết lại câu với instead of.
I thought the ground would be shifting with each step, but it felt solid. Susie was supposed to be improved, however she got steadily worse. They wanted to eat out at first, but then they ordered a couple of hamburgers. You always make enemies. Shouldn’t you try to make friends? I always pictured myself singing rock. I sang pop, however.
Bài 3:
Điền instead of hoặc rather than vào chỗ thích hợp.
- I played cards __________ watching television. (Instead of Rather than).
- Jun will do other things __________ driving. (Instead of/ Rather than).
- I went to school on foot __________ by bus. (Instead of/ Rather than).
- Why didn’t he ask for help, __________ trying to do it on his own? (Instead of Rather than)
- Hien will find work __________ studying at school. (Instead of/ Rather than).
Đáp án
Bài 1
- rather than
- instead of
- instead of
- rather than
Bài 2
Instead of shifting with each step, the ground felt solid. Instead of improving, Susie got steadily worse. Instead of eating out, they ordered a couple of hamburgers. Shouldn’t you try to make friends instead of enemies? I always pictured myself singing rock instead of pop.
Bài 3
1. instead of
2. instead of
3. rather than
4. rather than
5. rather than
Trên đây là cách phân biệt Instead of và Rather than chi tiết nhất được tổng hợp Blog học tiếng anh của Thành Tây. Những cấu trúc tiếng Anh khác sẽ được thanhtay.edu.vn cập nhật thường xuyên. Hãy thường xuyên theo dõi và bỏ túi cho mình những kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tốt!