Cấu trúc Never before: Công thức và cách dùng

Trong tiếng Anh, nếu các bạn muốn trình bày một vấn đề gì đó chưa từng được thấy hoặc xảy ra thì sử dụng cấu trúc never before. Đây là một trong những dạng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và không quá khó.

Trong bài viết này, hãy cùng Thành Tây tìm hiểu trọn bộ kiến thức về cấu trúc Never before bạn nhé!

Định nghĩa Never … before

Never là trong tiếng Anh là một phó từ, mang ý nghĩa là “không bao giờ”.

Before ở trong cấu trúc này sẽ đóng vai trò là phó từ, mang ý nghĩa diễn đạt là “trước đó, trước đây”.

Cấu trúc Never before tiếng Anh dùng để diễn đạt “việc gì chưa từng được thấy hoặc chưa từng được xảy ra trước đây”.

Định nghĩa Never … before

Ví dụ:

  • We have never bid this contract before.

Nghĩa: Chúng tôi chưa từng trả giá cho hợp đồng này.

  • Never have i ever seen him before.

Nghĩa: Tôi chưa từng bao giờ thấy anh ta trước đây cả.

  • Susan has never talked about that before.

Nghĩa: Susan chưa từng nói về điều đó trước đây.

Tham khảo thêm về Khóa học IELTS Thành Tây

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cách dùng cấu trúc never before

“Never … before” được đặt ở những vị trí giống nhau trong thì hiện tại hoàn thànhthì quá khứ hoàn thành. Tuy vậy, chúng lại mang ý nghĩa hoàn toàn khác nhau về thời gian

Cấu trúc never before dùng trong thì hiện tại hoàn thành

S + have/ has + never + V-ed/ 3 + before. 

Cấu trúc này có ý nghĩa: “Ai đó chưa bao giờ làm gì đó trước kia (cho đến thời điểm nói).”

Ví dụ: 

  • I have never been there before.

Nghĩa: Tôi chưa bao giờ đến đó trước đây.

  • She has never bought this before.

Nghĩa: Cô ấy chưa bao giờ mua món này trước đây.

Cấu trúc never before dùng trong thì quá khứ hoàn thành

S + had + never + V-ed/ 3 + before

“Never … before” trong thì quá khứ hoàn thành mang ý nghĩa tương tự như cấu trúc bên trên. Tuy nhiên, cấu trúc này lại được sử dụng trong một bối cảnh thời gian khác. Cụ thể, cấu trúc này được hiểu đó là: “Ai đó chưa bao giờ làm gì đó trước kia (cho đến một thời điểm trong quá khứ).”

cấu trúc never before
Cách dùng cấu trúc never before

Ví dụ: 

  • We had never tried this before.

Nghĩa: Chúng tôi chưa bao giờ thử điều này trước kia

  • He had never eaten in this restaurant before.

Nghĩa: Anh ấy chưa bao giờ ăn ở nhà hàng này trước kia.

Một số lưu ý khu dùng never before

Thứ nhất, các bạn không sử dụng 2 cấu trúc này ở dạng phủ định (have/has not) bởi bản thân từ “never” đã là từ phủ định. Nói một cách khác, “not”“never” không thể đi chung với nhau. 

Ví dụ: 

  • I have not never been there before. 
  • She had not never used this before. 

Bên cạnh đó, have/ has/ had có thể viết dưới dạng rút gọn là ‘ve/ ‘s/ ‘d 

Ví dụ: 

  • I’ve never been there before. 
  • She’s never bought this before.
  • We’d never tried this before.

Tham khảo thêm về Cấu trúc no longer, Cấu trúc no matter, Cấu trúc no sooner

Đảo ngữ của cấu trúc Never before

Bên cạnh cách sử dụng cấu trúc never before ở trên, Thanhtay.edu.vn sẽ chia sẻ thêm đến các bạn dạng đảo ngữ với Never before. Cấu trúc đảo ngữ mang ngữ nghĩa không thay đổi, những sẽ có phần nhấn mạnh vào “chưa bao giờ” hơn.

Công thức Never before:
Never + have/has/had + S + (ever) + V hoàn thành + before

Ví dụ:

  • Never had i read such a good book before.

Nghĩa: Chưa bao giờ tôi được đọc một cuốn sách hay như thế.

  • Never have we ever run like this before.

Nghĩa: Chưa bao giờ chúng tôi chạy như thế này trước đây.

  • Never have I ever heard anyone call me that before.

Nghĩa: Chưa bao giờ tôi nghe ai gọi tôi như thế.

Bài tập về cấu trúc Never before

PHía bên dưới là một số câu bài tập giúp các bạn luyện tập để hiểu hơn về cách sử dụng công thức never before

Bài tập: Tìm lỗi sai và sửa lại cho chính xác

  1. They never eaten salad before.
  2. John never have a cat before.
  3. My mother said that me never has she saw Marie before.
  4. Never have I ever believe what they say before.
  5. Tommy has never has a TV before.
Bài tập về cấu trúc Never before

Đáp án

  1. They have never eaten salad before.
  2. John has never had a cat before.
  3. My mother said that she had never seen Marie before.
  4. Never have I ever believed what they say before.
  5. Tommy has never had a TV before.

Phía bên trên, Thanhtay.edu.vn vừa chia sẻ đến bạn tất tần tật về cấu trúc never before trong tiếng Anh từ chuyên mục Học tiếng anh. Đây là chủ điểm quan trọng mà các bạn cần ghi nhớ để nâng cao trình độ của mình. Chúc bạn học tốt!

Bình luận

Bài viết liên quan: