Cấu trúc Remind – Phân biệt Remind và Remember

Cấu trúc Remind được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh, dùng để nhắc nhở ai đó hoặc nhắc lại một điều gì đó. Cụ thể cách dùng cấu trúc Remind như thế nào hãy cùng theo dõi bài viết sau đây của Thành Tây.

1. Remind là gì?

Remind /rɪˈmaɪnd/ là một động từ có nghĩa là nhắc nhở, nhắc lại, được sử dụng khi chủ thể hoặc người nói muốn nhắc nhở ai đó làm một việc gì hay về một vấn đề nào đó đã từng xảy ra.

Cấu trúc Remind - Phân biệt Remind và Remember
Cấu trúc Remind – Phân biệt Remind và Remember

Ví dụ:

  • This sort of weather reminds me of my home.
    Kiểu thời tiết này gợi tôi nhớ về nhà.
  • Please remind her to lock the door.
    Làm ơn nhắc nhở cô ấy khóa cửa.

Tham khảo thêm về Khóa học IELTS Thành Tây

2. Cấu trúc remind và cách dùng

Chức năng của remind ở trong câu:

  • Giúp cho người nói/ chủ thể có thể hồi tưởng lại về 1 vấn đề nào đó trong quá khứ.
  • Khiến ai đó khơi gợi, nhắc nhở, hoặc nhằm nhớ lại 1 vấn đề nào đó.

Dạng 1: Remind phối hợp cùng động từ nguyên thể có To

S + Remind + O + to Vinf…

Được sử dụng để nhắc nhở ai đó làm việc gì mà họ lãng quên.

Ví dụ: 

  • Please remind your sister to call me back.
    Làm ơn hãy nhắc nhở em gái bạn gọi lại cho tôi.
Cách dùng cấu trúc remind
Cách dùng cấu trúc remind
  • Lona reminds me to change my clothes.
    Lona nhắc tôi thay quần áo của mình.
  • Please remind him to call his wife.
    Hãy nhắc anh ta gọi cho vợ của anh ta.
  • Please  remind children to do their homework.
    Làm ơn nhắc nhở lũ trẻ làm bài tập về nhà.

Dạng 2: Remind kết hợp với mệnh đề

S + Remind + that + S + V

Cấu trúc Remind kết hợp với mệnh đề dùng để nói về một sự thật.

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • Huyen reminded that he hadn’t gone to school on the last day.
    Huyền đã nhắc nhở rằng anh ấy đã không đi học ngày hôm qua.
  • My friend reminded me that we have a match tomorrow.
    Bạn của tôi nhắc tôi rằng chúng tôi có một trận đấu vào ngày mai.
  • My mom reminded me that I have to go home early.
    Mẹ tôi nhắc nhở tôi rằng tôi phải về nhà sớm.
  • The teacher reminded us that we have an exam tomorrow.
    Giáo viên nhắc chúng tôi rằng chúng tôi có một kỳ thi vào ngày mai.
  • My dad reminded me that I should  take the raincoat outside because it was going to rain.
    Bố tôi nhắc rằng tôi nên mang áo mưa ra ngoài vì trời sắp mưa.

Dạng 3: Remind kết hợp với giới từ “Of”

S + Remind + of + N/Ving

Cấu trúc Remind kết hợp với giới từ of sử dụng để nói về việc khiến người nói hay người nghe hồi tưởng lại chuyện đã xảy ra trong quá khứ hoặc nhớ lại về những điều vô tình lãng quên trong thời điểm hiện tại.

Remind kết hợp với giới từ “Of”
Remind kết hợp với giới từ “Of”

Ví dụ:

  • Please remind me of your address.
    Làm ơn nhắc tôi địa chỉ của bạn.
  • John reminds me of Sunday’s match last week.
    John nhắc tôi về trận đấu chủ nhật tuần trước.
  • Susan reminds me of a report last month.
    Susan nhắc tôi về bản báo cáo tháng trước.
  • Anna reminds me of the bad news last night.
    Anna nhắc tôi về tin xấu đêm qua.

Tham khảo thêm về các giới từ tiếng Anh

Dạng 4: Remind kết hợp với giới từ “About”

S + Remind + (for sbd) + about + Ving

Cấu trúc Remind dùng để miêu tả một việc làm chưa xảy ra, một nhiệm vụ hoặc hoạt động cần phải làm.

Ví dụ:

  • Lin did not remind me about the drinks in the car.
    Lin đã không nhắc nhở tôi về đồ uống ở trên xe.
  • Her father reminds him about doing his homework.
    Bố anh ấy nhắc nhở anh ấy về việc làm bài tập về nhà.
  • My wife reminds me about buying a new car.
    Vợ tôi nhắc nhở tôi về việc mua xe mới.
  • My teacher reminds us about doing our homework.
    Giáo viên của tôi nhắc nhở chúng tôi về việc làm bài tập ở nhà.

Dạng 5: Cấu trúc Remind sử dụng để nhắc nhở

May I Remind

Remind sử dụng để nhắc nhở ai đó đó (Áp sử dụng với người lạ lần đầu gặp mặt, một nhóm người hoặc dành cho những dịch vụ phục vụ khách hàng).

Ví dụ:

  • May I remind all passengers that the flight will be landed.
    Nhắc nhở tất cả các hành khách rằng chuyến bay sắp được hạ cánh.
  • May I remind her not to forget her luggage.
    Nhắc cô ấy đừng để quên hành lý.
  • May I remind all of you to wear your seatbelt before we start our journey?
    Xin được nhắc nhở tất cả mọi người thắt dây an toàn trước khi chúng ta xuất phát.
  • May I remind all students that the final exam is about to start.
    Nhắc tất cả các sinh viên rằng bài thi cuối kỳ chuẩn bị bắt đầu.

Tham khảo thêm về Cấu trúc request, Cấu trúc require, Cấu trúc responsible

3. Phân biệt cấu trúc remind và cấu trúc remember

Sự khác nhau về mặt ngữ nghĩa.

  • Remember (v) /rɪˈmembə(r)/: nhớ
  • Remind (v): /rɪˈmaɪnd /: nhắc

Cấu trúc remember sẽ mang nghĩa: nhớ, hồi tưởng, nhớ lại. Nếu như chúng ta “remember” 1 người hay 1 sự kiện nào đó ở trong quá khứ thì có nghĩa là chúng ta vẫn còn có ấn tượng dành cho người đó, sự kiện, sự việc đó.

Ví dụ:

  • I can’t remember the task my boss gave me.
    Tôi không thể nhớ ra nhiệm vụ mà sếp đã giao cho tôi.
  • I can’t remember the name of the girl that I met last night.
    Tôi không thể nhớ tên cô gái mà tôi đã gặp đêm qua.
  • Susan said that she couldn’t remember what she did last night.
    Susan nói rằng cô ấy không thể nhớ cô ấy đã làm cái gì tối qua.
  • Mike said that he couldn’t remember what the play was about.
    Mike said that he couldn’t remember what the play was about.

Thông thường Remember sẽ không dùng với thì tiếp diễn, có thể dùng “-ing” hay động từ nguyên thể có “to” theo sau remember tuy nhiên với nội dung thể hiện khác nhau.

Phân biệt cấu trúc remind và cấu trúc remember
Phân biệt cấu trúc remind và cấu trúc remember

Cấu trúc Remember doing st: nhớ đã làm việc gì, tức trí nhớ của ta có ấn tượng về việc đã làm trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I remember playing video games with my friends.
    Tôi nhớ đã chơi trò chơi với đám bạn của tôi.
  • I remember turning off the lights before leaving.
    Tôi không thể nhớ tên cô gái mà tôi đã gặp đêm qua.
  • I remember doing homework.
    Tôi nhớ làm bài tập về nhà.

Khi muốn lưu ý hay nhắc nhở ai đó làm việc gì, không sử dụng động từ remember để diễn tả mà sử dụng remind

Cấu trúc: remind someone of someone/st

Ví dụ:

  • That table reminds me of my friend.
    Cái bàn đó nhắc tôi nhớ đến người bạn của mình.
  • This film reminds me of my grandmother.
    Bộ phim này làm tôi nhớ đến bà của tôi.
  • Dad reminds me of leaving early.
    Bố nhắc tôi về sớm.
  • Mom reminds me of doing homework.
    Mẹ tôi nhắc nhở tôi về việc làm bài tập về nhà.

Lưu ý: Không dùng cấu trúc remind someone of doing something.

Một cấu trúc remind khác được sử dụng là remind someone that something.

Ví dụ:

  • My mother reminded me that I must cook dinner.
    Mẹ tôi nhắc tôi rằng tôi phải nấu bữa tối.
  • The director reminds us that we have a meeting next Monday.
    Giám đốc nhắc rằng chúng ta có một cuộc họp vào thứ Hai tới.
  • My father reminded me that I have to buy milk for my family.
    Bố tôi nhắc tôi rằng tôi phải mua sữa cho gia đình

4. Bài tập cấu trúc remind trong tiếng Anh

Bài tập 1: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh

  1. always / me / washing my car / reminds / My mom / about.
    => ____________________________________________________________
  2. remind / me / Can / of / you / our homework?
    => ____________________________________________________________
  3. to fill / reminds / that form / No one / them.
    => ____________________________________________________________
  4. to show / remind / your ID / May / you / I / before entering the exam.
    => ____________________________________________________________
  5. remind / need / Please / that / to go to school / I / me.
    => ____________________________________________________________

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng:

  1. Please (remember/ remembers/ remind/ reminds) him to call his wife immediately.
  2. She (remind/ reminded/ remember/ remembered) meeting that guy before.
  3. She (remind/ reminds/ remember/ remembers) me of her father.
  4. Mike (remind/ reminded/ remember/ remembered) her of her husband.
  5. Jenny (remember/remembers/remind/reminds) to read a books.

Đáp án

Bài tập 1

  1. My mom always reminds me about washing my car.
  2. Can you remind me of our homework.
  3. No one reminds them to fill that form.
  4. May I remind you to show your ID before entering the exam.
  5. Please remind me that I need to go to school.

Bài tập 2

  1. Remind
  2. Remembered
  3. Reminds
  4. Reminded
  5. Remembers

Trên đây là những kiến thức ngữ pháp về cấu trúc Remind trong tiếng Anh được thanhtay.edu.vn tổng hợp từ chuyên mục Học tiếng anh. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp các bạn học tập và sử dụng tiếng Anh tốt hơn.

Bình luận

Bài viết liên quan: