Cấu trúc no longer: Phân biệt no longer và any more

Cấu trúc no longer trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, bạn đã biết cách sử dụng cấu trúc này chính xác hay chưa và làm thế nào để phân biệt “no longer” phân biệt nhanh cấu trúc no longer any more? Nếu đang thắc mắc, hãy theo dõi bài viết bên dưới của Thanhtay.edu.vn nhé!

Cấu trúc no longer và cách dùng

Cấu trúc no longer là gì?

No longer hay Not any longer cụm trạng từ trong tiếng Anh. Cấu trúc này được sử dụng nhằm diễn tả một hành động từng có, từng xảy ra mà hiện nay không còn nữa. Chúng ta có thể dịch nghĩa của 2 từ này ra đó là “không còn nữa”, ngược nghĩa với từ “still” (vẫn).

Cấu trúc no longer

S + no longer + V 
S + modal verb/ to be + no longer 

hoặc

S + trợ động từ + not + V + any longer
(Ai đó không còn làm gì nữa)

Ví dụ:

  • David no longer lives in Ha Noi. He left for Da Nang last month. = David doesn’t live in Ha Noi any longer.

Nghĩa: David không còn sống ở Hà Nội. Anh ấy đi Đà Nẵng vào tháng trước.

Cấu trúc no longer
  • He is no longer a good student. = He is not  a good student any longer.

Nghĩa: Anh ấy không còn là một học sinh giỏi.

Lưu ý: So với “any longer” thì cấu trúc no longer mang ý nghĩa trang trọng hơn.

Cách sử dụng cấu trúc no longer

Có thể sử dụng cấu trúc “no longer” ở nhiều vị trí khác nhau trong câu. Các cấu trúc no longer cụ thể như sau:

No longer đứng giữa chủ ngữ và động từ chính

Ví dụ:

  • no longer see him anymore. We broke up for 2 weeks. 

Nghĩa: Tôi không còn gặp anh ấy nữa. Chúng tôi chia tay được 2 tuần.

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Because of an accident, he no longer comes here to exercise every day.

Nghĩa: Vì tai nạn nên anh ấy không còn đến đây tập thể dục hàng ngày nữa.

No longer sẽ đứng sau động từ tình thái 

Nếu trong câu có chứa động từ tình thái thì “no long” sẽ đứng sau loại động từ này.

Ví dụ:

  • Mike couldn’t no longer run as fast as before.

Nghĩa: Mike không còn chạy nhanh như trước.

  • We should no longer help John. He’s old enough to be self-sufficient.

Nghĩa: Chúng ta không nên giúp John nữa. Anh ấy đủ lớn để tự lập.

No longer đứng sau động từ to be

Ví dụ:

  • Anna is no longer an employee. She was promoted to head of department

Nghĩa: Anna không còn là nhân viên nữa. Cô được thăng chức trưởng phòng.

  • The air conditioner is no longer broken. Mike fixed it.

Nghĩa: Máy lạnh không còn bị hỏng. Mike đã sửa nó.

No longer đứng cuối câu

Ví dụ:

  • She studies English here no longer.

Nghĩa: Cô ấy không học tiếng Anh ở đây nữa.

Cách sử dụng cấu trúc no longer
  • Mike works this company no longer.

Nghĩa: Mike không làm việc cho công ty này nữa.

Cấu trúc no longer đảo ngữ

Trong văn phong trang trọng, cấu trúc no longer thường được sử dụng ở đầu câu.

Ví dụ:

  • No longer did Luci study in Los Angeles.

Nghĩa: Luci không còn học ở Los Angeles nữa.

  • No longer did he play volleyball here.

Nghĩa: Anh ta không còn chơi bóng chuyền ở đây nữa.

Tham khảo thêm về Khóa học IELTS tại Thành Tây

Phân biệt cấu trúc no longer và any more

Hai cấu trúc này mang ý nghĩa tương đối nhau, tuy nhiên cách sử dụng lại có một chút khác biệt. Hãy lưu lại một số lưu ý dưới đây để phân biệt cấu trúc no longer cấu trúc any more nhé.

No longer và any more

“No longer” trang trọng hơn “any more”, và đôi khi có thể nghe không tự nhiên ở trong ngữ cảnh hội thoại hằng ngày. Trong văn nói, chúng ta có xu hướng dùng một động từ phủ định và theo sau đó là “any more”. “No longer” thường được sử dụng trong văn viết hay ngữ cảnh trang trọng.

Ví dụ:

  • They broke up and aren’t wife and husband any more.

Nghĩa: Họ đã chia tay và không còn là vợ chồng nữa.

  • They divorced, and therefore are no longer wife and husband.

Nghĩa: Họ ly hôn, và do đó không còn là vợ chồng nữa.

Phân biệt cấu trúc no longer và any more

Tham khảo thêm về Cấu trúc Not only… but also

Cấu trúc be able to

Cấu trúc no longer hay cấu trúc not any longer thường được sử dụng để chỉ thời gian với ý nghĩa diễn tả một điều gì đã đã đến hồi kết. Trong khi đó, “any more” thường sử dụng để chỉ sự hết số lượng

Ví dụ:

  • Students, the exam’s over, you can no longer write anything from this point.

Nghĩa: Tất cả học sinh chú ý, giờ thi đã hết, các em không được viết thêm thứ gì kể từ bây giờ.

  • Honey, is there any more food? I’m hungry.

Nghĩa: Vợ ơi, có còn thức ăn nữa không? Anh đói quá.

Any more và anymore

“Any more”“anymore” không phải là một, mặc dù chúng mang ý nghĩa khá giống nhau và rất nhiều người thường bị nhầm lẫn và sử dụng thay thế cho nhau. “Any more” được dùng để đề cập đến số lượng, còn “anymore” là một trạng từ chỉ thời gian.

Ví dụ:

  • Susie cannot come over anymore, she’s moved to another state.

Nghĩa: Susie không thể qua chơi được nữa, bạn ấy chuyển sang bang khác sống rồi.

  • If there aren’t any more questions, I shall end the meeting here.

Nghĩa: Nếu không ai còn câu hỏi gì nữa, tôi sẽ kết thúc buổi họp tại đây.

Tham khảo thêm về Cấu trúc no matter, Cấu trúc no sooner

Bài tập cấu trúc no longer

Phần bài tập

Bài 1: Viết lại câu với cấu trúc no longer

  1. Lily and Patrick got into an argument, and they broke up.
  2. I’m not friends with Annie anymore, she’s too mean.
  3. She realized they ran out of time for the assignment.
  4. Can you check my computer out? It won’t turn on.
  5. I’m sorry, the previous owner doesn’t live here any longer.

Bài 2: Điền no longer, any more hoặc anymore vào chỗ trống

  1. Susie ___________ wears the boring colors of her former style.
  2. You just need to answer me this and I will not ask ________ questions.
  3. He was ________ tired, _________ concerned about having to work on the weekend.
  4. I wouldn’t worry __________ if I were you. 
  5. Flying to London isn’t __________ expensive than travelling by car.

Phần đáp án

Đáp án bài 1

  1. Lily and Patrick got into an argument, and they are no longer lovers.
  2. I’m no longer friends with Annie, she’s too mean.
  3. She realized they could no longer submit the assignment in time.
  4. Can you check my computer out? I can no longer turn it on.
  5. I’m sorry, the previous owner no longer lives here.

Đáp án bài 2

1. no longer2. any more3. no longer, no longer4. anymore5. any more

Trên đây là tất tần tật những kiến thức về cấu trúc no longer trong tiếng Anh được Thành Tây tổng hợp từ chuyên mục Luyện thi IELTSThanhtay.edu.vn hy vọng bài viết đem đến cho bạn kiến thức bổ ích. Nếu còn có thắc mắc, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết các bạn nhé!

Bình luận

Bài viết liên quan: