Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) là một trong 13 thì cơ bản. Nhưng đây lại là một thì khá dễ nhầm lẫn, vì vậy, để có thể nắm chắc cách sử dụng thì này, hãy theo dõi trọn bộ kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được thanhtay.edu.vn chọn lọc dưới đây nha.
Nội dung chính:
1. Khái niệm về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
2. Cấu trúc
Dạng câu | Công thức |
Khẳng định (+) | S + had + been + V-ing |
Phủ định (-) | S + had + not + been + V-ing |
Nghi vấn (?) | Had + S + been + V-ing ? |
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- Had: Trợ động từ
- Been: Phân từ 2 của “to be” (động từ to be)
- V-ing: Động từ thêm đuôi “ing”
Ví dụ:
- They had been working for two hours when she telephoned
(Bọn họ đã làm việc suốt hai giờ khi mà cô ấy gọi) - Her eyes were red because she had been crying
(Mắt cô ấy đỏ bởi vì trước đó cô đã khóc)
2.1. Câu khẳng định
S + had + been + V-ing
Chú ý: “been” luôn đứng sau “had”.
Ví dụ:
- I had been jogging for 2 hours before it rained.
→ Tôi đã chạy bộ 2 tiếng trước khi trời đổ mưa. - They had been playing chess before the quarrel.
→ Họ đã chơi cờ trước khi cãi nhau.
2.2. Câu phủ định
S + had + not + been + V-ing
Chú ý: Ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “had” và có thể viết “had not” thành “hadn’t”.
Ví dụ:
- I hadn’t been doing my homework until my teacher reminded me.
→ Tôi đã không làm bài tập về nhà cho đến khi giáo viên của tôi nhắc nhở. - She hadn’t been playing sports for 2 months due to a leg injury.
→ Cô ấy đã không chơi thể thao trong 2 tháng do chấn thương ở chân.
2.3. Câu nghi vấn
Had + S + been + V-ing ?
Trả lời:
- Yes, S + had
- No, S + hadn’t
Chú ý:
- Câu nghi vấn đảo trợ động từ “had” lên đầu câu.
- Câu hỏi dùng “what, how, when, why,…” có dạng:
Wh-word + had + S + been + V-ing ?
Ví dụ: Why had you been running away after seeing me?
→ Tại sao bạn lại chạy trốn sau khi nhìn thấy tôi?
Ví dụ:
- Had they been playing sports after I get home?
→ Họ có chơi thể thao sau khi tôi về nhà không? - Had you been going somewhere after drinking?
→ Có phải bạn đã đi đâu đó sau khi uống rượu?
Tham khảo thêm về các Khóa học IELTS tại Thành Tây
3. Cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dùng trong nhiều trường hợp khác nhau. Dưới đây là một số cách dùng thông dụng:
3.1. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục cho đến khi có một hành động khác trong quá khứ (thể hiện tính tiếp diễn)
I had been playing games until my brother asked me to go to the market.
(Tôi đã chơi game cho đến khi anh trai tôi rủ tôi đi chợ.)
→Ta thấy được thành động “chơi game” đang diễn ra cho đến khi có hành động “đi chợ”.
3.2. Diễn tả kết quả do một hành động gây ra trong quá khứ
Manh broke his arm because he had been trying to save a child.
(Mạnh bị gãy tay vì cố cứu một đứa trẻ.)
→ Ta thấy “gãy tay” là kết quả của hành động “cứu một đứa trẻ”.
3.3. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ liên quan đến một mốc thời điểm cụ thể
I had been walking for 2 hours after 8pm last night.
(Tôi đã đi bộ được 2 giờ sau 8 giờ tối qua.)
→ Ta thấy hành động “đi bộ” được thực hiện sau một mốc thời điểm cụ thể là “8 giờ tối”.
Chú ý: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ và giả định kết quả nếu nó xảy ra.
Ex: If I had been playing more focused then, I would have been won.
(Nếu lúc đó tôi chơi tập trung hơn, tôi đã có thể giành chiến thắng.)
→ Ta thấy được kết quả “chiến thắng” đã không xảy ra (sự việc không có thật), “có thể dành chiến thắng” chính là kết quả giả định.
3.4. Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác
I had been practicing for five months and was ready for the championship.
(Tôi đã luyện tập suốt 5 tháng và sẵn sàng cho giải vô địch.)
Willis had been studying hard and felt good about the Spanish test he was about to take.
(Willis đã học hành rất chăm chỉ và cảm thấy rất tốt về bài thi tiếng Tây Ban Nha mà anh ấy đã làm.)
Anna and Mark had been falling in love for 5 years and prepared for a wedding.
(Anna và Mark đã yêu nhau được 5 năm và đã chuẩn bị cho một đám cưới.)
Tham khảo thêm về thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
4. Dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có một số từ có xuất hiện nhiều trong câu như:
- Until then (cho đến lúc đó)
Ex: Until then, I had been cooking.
→ Cho đến lúc đó, tôi vẫn đang nấu ăn.
- By the time (vào lúc)
Ex: By the time Ronaldo kicked the ball, the goalkeeper had been stooping like heaven.
→ Vào thời điểm Ronaldo sút bóng, thủ môn đã lom khom như trời giáng.
- Prior to that time (thời điểm trước đó)
Ex: Prior to that time, the corona virus had been controlling by the government.
→ Thời điểm trước đó, virus corona đã được chính phủ kiểm soát.
Ngoài ra còn có các từ chỉ thời gian như: before, after cũng là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
5. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Một số người học thường hay sai lầm giữa thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Bởi vậy, bạn cần phải lưu ý một số cách phân biệt 2 thì trên như sau:
5.1. Cách phân biệt cấu trúc
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Động từ “to be”: S + had been + Adj/ noun Ex: My father had been a great singer when he was a student Động từ thường: S + had +Ved(past participle) Ex: I met John after he had divorced. | S + had been + V-ing Ex: When I looked out of the window, it had been sunning |
5.2. Phân biệt chức năng
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.Ex: We had had lunch when she arrived. | 1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)Ex: I had been thinking about that before you mentioned it |
2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ. Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night. | 2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in |
3. Được sử dụng trong một số công thức sau: Câu điều kiện loại 3: If I had known that, I would have acted differently. Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ: I wish you had told me about that Signal Words: When, by the time, until, before, after | Signal words: since, for, how long… |
6. Bài tập ứng dụng
Để có thể hiểu sâu hơn về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thì hãy cùng làm bài tập dưới đây nha
Bài tập 1: Chia động từ vào chỗ trống
- I was very tired when I arrived home. (I/work/hard all day) I’d been working hard all day.
- The two boys came into the house. They had a football and they were both very tired. (they/play/football) ……………….
- I was disappointed when I had to cancel my holiday. (I/look/forward to it) …………
- Ann woke up in the middle of the night. She was frightened and didn’t know where she was. (she/dream) ………………
- When I got home, Tom was sitting in front of the TC. He had just turned it off. (he/watch/a film) ……………….
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống
- We (sleep) ____ for 12 hours when he woke us up.
- They (wait) ____ at the station for 90 minutes when the train finally arrived.
- We (look for) ____ her ring for two hours and then we found it in the bathroom.
- I (not/walk) ____ for a long time, when it suddenly began to rain.
- How long (learn/she) ____ English before she went to London?
Bài tập 3: Chia động từ và hoàn thành câu sau
- It was very noisy next door. Our neighbours were having (have) a party.
- John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fast
- Sue was sitting on the ground.She was out of breath. She … (run)
- When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)
- When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They … (eat)
Đáp án:
Bài tập 1:
- I’d been working hard
- They’d been playing football
- I’d been looking forward to it
- She’d been dreaming
- He’d been watching a film
Bài tập 2:
- had been sleeping
- had been waiting
- had been looking for
- had not been walking
- had she been learning
Bài tập 3:
- were having
- was walking
- had been running
- were eating
- had been eating
Hi vọng những kiến thức ngữ pháp về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) và bài tập thực hành trên đây mà thanhtay.edu.vn đã tổng hợp, sẽ giúp bạn bổ sung thêm những kiến thức và nắm rõ cách sử dụng.
Đừng quên đón đọc thêm các chia sẻ mới nhất về tiếng anh tại chuyên mục Luyện thi IELTS. Chúc các bạn học tập tốt!