Cấu trúc this is the first time là dạng bài tập thường xuyên xuất hiện trong đề thi tiếng Anh. Dạng bài tập này tuy không khó nhưng lại gây nhầm lẫn đối với các bạn học. Vì thế, hãy cùng Thành Tây tìm hiểu ngay cách dùng chính xác this is the first time tiếng Anh.
Nội dung chính:
Ý nghĩa cấu trúc this is the first time
Cụm từ this is the first time được hình thành từ những thành tố:
- This: Đại từ mang ý nghĩa đó là “đây”
- Is: Động từ tobe mang ý nghĩa “là”
- First: Tính từ mang ý nghĩa “đầu tiên, trước tiên, quan trọng nhất”
- Time: Danh từ mang ý nghĩa là “lần, thời điểm”
Như vậy, cấu trúc this is the first time trong tiếng Anh có ý nghĩa là “đây là lần đầu tiên”. Đây là cụm từ cố định dùng để diễn tả một mệnh đề nào đó được thực hiện trong lần đầu tiên. Lưu ý cấu trúc it is the first time đôi khi cũng được dùng nhằm thay thế cho this is the first time.
Ví dụ minh hoạ:
- This is the first time i have eaten delicious dish.
Nghĩa: Đây là lần đầu tiên tôi ăn món ăn ngon như vậy.
- This is the first time he has gone to university.
Nghĩa: Đây là lần đầu tiên anh ấy đi học đại học.
- It is the first time i encounters him.
Nghĩa: Đây là lần đầu tiên tôi gặp mặt anh ta.
Tham khảo thêm về các Khóa học IELTS Thành Tây
Cấu trúc this is the first time và các cấu trúc tương đương
Trong các bài tập ngữ pháp, chúng ta có thể thấy cấu trúc this is the first time/it is the first time bằng những công thức như sau:
This is the first time + S + have/has + P2 (PP)
It is the first time + S + have/has + P2 (PP)
S + have/has + never + P2 (PP) + before
S + have/has not + P2 (PP) + before
Ví dụ minh hoạ:
- This is the first time I have eaten pho.
- It is the first time I have eaten pho.
- I have never eaten pho before.
- I have not eaten pho before.
=> Nghĩa: Đây là lần đầu tiên tôi ăn phở.
Cách sử dụng đúng của cấu trúc this is the first time
Công thức để dùng cấu trúc này đúng ngữ pháp tiếng Anh chuẩn là:
It/this/S + is/was + the first time + (that) + S + have/has + V2 (PP) |
Ta thấy rằng công thức này được dùng thì hiện tại hoàn thành ở vế đằng sau từ that. Bạn nhớ dùng dạng đúng của động từ phân từ 2 (V2 – PP). Bạn có thể tham khảo động từ bất quy tắc trong tiếng Anh để không bị sai dạng từ.
Trong cấu trúc này, mệnh đề phía trước và sau từ that là hai mệnh đề riêng biệt, đầy đủ, được nối với nhau để làm rõ nghĩa cho nhau.
Ví dụ minh hoạ:
- This is the first time that I’ve been so far from home./ It was the first time that I’ve been so far from home.
Nghĩa: Đó là/đã là lần đầu tiên tôi xa nhà đến vậy.
Tham khảo thêm về Cấu trúc until, cách dùng Let
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc this is the first time
Khi sử dụng cấu trúc this is the first time, các bạn cần lưu ý một số vấn đề bên dưới:
Cấu trúc the first time
Cấu trúc này cũng mang một nét nghĩa giống cấu trúc this the first time, nhưng nó không phải một mệnh đề đầy đủ.
Công thức:
The first time + (that) + S + Verb |
Ví dụ minh hoạ:
- The first time they kissed, he had his eyes open.
Nghĩa: Lần đầu họ hôn nhau, anh ấy đã mở mắt.
Từ ever trong cấu trúc this is the first time
Khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành, chúng ta hay dùng từ “ever” nhằm biểu thị nghĩa “từ trước đến nay”. Từ “ever” có thể đặt trước động từ hay đặt ở cuối câu (đứng riêng hoặc trước từ “before”).
Ví dụ minh hoạ:
- I have never ever told anyone a lie.
- I have never told anyone a lie, ever.
- I haven’t told anyone a lie ever before.
=> Nghĩa: Từ trước đến nay tôi có nói dối ai bao giờ.
Tham khảo thêm về Cấu trúc Used to, Be used to, Get used to
Bài tập thực hành cấu trúc this is the first time
Bên dưới là một số bài tập để các bạn rèn luyện cấu trúc this is the first time. Cùng làm bài và kiểm tra đáp án để củng cổ kiến thức nhé!
Phần bài tập
Bài 1: Viết lại những câu bên dưới
1. I have never been on an airplane before.
-> This is the first time ………………………………….
2. My son hasn’t driven a motorbike before.
-> This is the first time …………………………………
3. She has never met such a famous actor before.
-> It is the first time………………………………………
4. I have never learnt to play the violin before.
-> It is the first time………………………………………
5. This is the first time Lan has worked with customers.
-> She hasn’t………………………………………………
6. The last time I phoned her younger brothers was a month ago.
-> She hasn’t……………………………………………….
7. This is the first time he joined such an amazing race.
-> He hasn’t ………………………………………
Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lỗi ở các câu sau
1. This is the first time he have been confessed.
2. It was the first time I watch an animated movie.
3. The first time my brother goes swimming, he almost drowned.
4. Have you not taste ice cream before?
5. This was the first times my family have had so much fun.
Bài tập 3: Viết lại câu
- I’ve never been to this restaurant before.
-> This is the (3)…….
- This is the first time I am playing chess.
-> I have never (4) …….
- I’ve never heard this music before.
-> This is the (5)……
Phần đáp án
Đáp án bài 1
1. This is the first time I have been on an airplane.
2. This is the first time my son has driven a motorbike.
3. It is the first time she has met such a famous actor.
4. It is the first time I have learnt to play the violin.
5. She hasn’t worked with customers before.
6. I haven’t called her younger brothers for a month.
7. I haven’t joined an amazing race before.
Đáp án bài 2
1. have been => has been
2. watch => have watched
3. goes => went
4. taste => tasted
5. times => timed
Đáp án bài 3
(3) This is the first time that I have been to this restaurant.
(4) I have never played chess before
(5) This is the first time I have heard this music.
Phía bên trên, thanhtay.edu.vn đã giúp bạn tổng hợp đầy đủ kiến thức về cấu trúc this is the first time trong tiếng Anh từ chuyên mục Học tiếng anh. Hy vọng bài viết sẽ là tài liệu học tập bổ ích dành cho bạn. Chúc bạn học tốt và hoàn thành các bài tập ngữ pháp.