Hướng dẫn 5+ cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

Kể từ khi bắt đầu học tiếng Anh, người học sẽ được làm quen với các dạng câu hỏi căn bản như Yes/No question hay Wh-questions. Dù vậy, vẫn còn nhiều người chưa biết cách đặt câu hỏi sao cho đúng. Vì thế trong bài viết sau đây thanhtay.edu.vn sẽ cùng bạn tìm hiểu về cách đặt câu trong tiếng Anh sao cho đúng.

1. Vì sao phải hiểu rõ cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh?

Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh
Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

Chúng ta sử dụng câu hỏi trong giao tiếp hàng ngày. Biết cách đặt câu hỏi, bạn có thể dễ dàng hỏi xin thông tin từ người nước ngoài hay tra cứu trên Internet. Bạn cũng có thể dùng câu hỏi để đặt ra các vấn đề trong cuộc trò chuyện. Và đặc biệt, hiểu rõ cách đặt câu hỏi sẽ giúp bạn rất nhiều khi đi trả lời phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh. Vậy có những dạng câu hỏi nào là thông dụng nhất?

2. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh dạng Yes/No 

2.1. Với câu hỏi có động từ to be

Xem xét các ví dụ sau:

  • I am Vietnamese – Are you Vietnamese?
  • They are doctors – Are they doctors?
  • She is happy – Is she happy?

Như bạn thấy, với những câu hỏi có động từ to be, khi đó các từ để hỏi trong tiếng Anh sẽ chính là các động từ to be đó. Bạn chỉ cần đảo tất cả các động từ này lên đầu câu. Câu trả lời cho các câu hỏi này thường sẽ là Yes hoặc No, dùng khi bạn muốn nhận được câu trả lời là Đúng hay Sai, Có hoặc Không.

Ví dụ: 

Q: Is she happy? (Cô ấy có hạnh phúc không?)

A1: Yes, she is. She just passed the test today. (Có chứ. Cô ấy vừa vượt qua bài kiểm tra hôm nay)

A2: No, she isn’t. She failed the test today. She is really sad right now. (Không hề. Cô ấy vừa mới trượt bài kiểm tra hôm nay. Bây giờ cô ấy đang rất buồn)

Tham khảo thêm các Khóa học IELTS của Thành Tây tại đây

2.2. Với câu hỏi có động từ khuyết thiếu

Xem xét ví dụ sau:

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • I am Vietnamese – Are you Vietnamese?
  • We should do the homework – Should we do the homework?
  • You may sit here – May I sit here?

Trong câu “Are you Vietnamese?”“May I sit here?” đã được thay đổi các đại từ nhân xưng. Vì sao lại vậy? Vì đó là cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh giao tiếp thông thường. Tất nhiên bạn có thể đặt những câu hỏi như là “Am I Vietnamese?” hay “May you sit here?” vẫn đúng ngữ pháp, tuy nhiên chúng chẳng mang ý nghĩa gì trong giao tiếp cả.

Nếu như trong câu không có động từ to be hay các động từ khuyết thiếu, bạn cần phải sử dụng các trợ động từ “do”, “does” hoặc “did”. Tùy theo đại từ nhân xưng và thì. Ví dụ:

  • She plays the piano – Does she play the piano?
  • She played the piano – Did she play the piano?
  • They play the piano – Do they play the piano?
  • They played the piano – Did they play the piano?

Nhắc lại quy tắc của trợ động từ một chút, nếu đại từ nhân xưnghe, she, it thì bạn sẽ dùng với does; do sẽ đi với các đại từ nhân xưng còn lại. Trong thì quá khứ đơn, did sẽ đi với mọi đại từ nhân xưng.

Tham khảo thêm: Những đoạn hội thoại tiếng anh về ăn uống

3. Cách đặt câu hỏi tiếng Anh mô hình 5W1H

 Cách đặt câu hỏi tiếng Anh mô hình 5W1H
Cách đặt câu hỏi tiếng Anh mô hình 5W1H

5W1H viết tắt từ các từ sau: 

  • What (Cái gì?)
  • Why (Vì sao?)
  • Who (Ai?)
  • When (Khi nào?)
  • Where (Ở đâu?)
  • How (Như thế nào?)

Dạng 5W1H được sử dụng khi bạn muốn nhận được một câu trả lời cụ thể chứ không chỉ là Yes hay No. Để đặt câu hỏi dạng WH-, bạn hãy thay thế phần cần hỏi với từ để hỏi tương ứng. Sau đó đảo trợ động từ/động từ to be/động từ khuyết thiếu lên trên, ngay sau từ để hỏi. Nói một cách đơn giản, công thức thường thấy sẽ là:

(Wh-) + (Cấu trúc câu hỏi Yes/No)

Để giúp bạn hiểu rõ hơn, cùng tìm hiểu ví dụ:

Susan ate chicken at home this morning.

(Susan ăn gà ở nhà sáng nay)

Tương ứng với câu trên, ta có thể đặt các câu hỏi dạng 5W1H như sau:

  • What: What did Susan eat at home this morning? (Susan ăn gì ở nhà sáng nay?)
  • Why: Why did Susan eat chicken at home this morning? (Tại sao Susan ăn gà sáng nay?)
  • Where: Where did Susan eat chicken this morning? (Sáng nay Susan ăn gà ở đâu?)
  • When: When did Susan eat chicken at home? (Susan ăn gà ở nhà bao giờ?)
  • Who: Who ate chicken at home this morning? (Ai ăn gà ở nhà sáng nay?)
  • How: How did Susan eat chicken? (Susan đã ăn gà như thế nào?)
  •  

VớiHow sẽ khó hơn một chút. Do từ này dùng để hỏi về tính chất, do đó ngoài How ra chúng ta còn có nhiều cách hỏi khác như “How many”, “How much”,How often”,...

Ví dụ:

  • How are you? (Bạn khỏe không?)
  • How did it happen? (Chuyện đã xảy ra như thế nào vậy?)
  • How much does it cost? (Cái này giá bao nhiêu?)
  • How often do you visit your parents? (Bạn có thường thăm bố mẹ không?

Tham khảo thêm: Tổng hợp 160 câu tục ngữ tiếng Anh hay nhất

4. Các câu hỏi tiếng Anh dạng câu hỏi đuôi

Đây là dạng câu hỏi thường được dùng trong buổi phỏng vấn tiếng Anh. Câu hỏi đuôi là câu hỏi được gắn vào cuối câu trần thuật. Mục đích chính là để xác minh lại câu trần thuật hoặc là hỏi xem người kia có đồng ý với ý kiến của mình hay không. Dạng câu hỏi này thường được sử dụng trong văn nói.

Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh giao tiếp dưới dạng câu hỏi đuôi rất đơn giản. Bạn chỉ cần đặt cụm động từ to be/trợ động từ/động từ khuyết thiếu + đại từ nhân xưng xuống cuối câu trần thuật. Lưu ý là câu hỏi đuôi cần phải có tính khẳng định/phủ định NGƯỢC VỚI CÂU TRẦN THUẬT.

Các câu hỏi tiếng Anh dạng câu hỏi đuôi
Các câu hỏi tiếng Anh dạng câu hỏi đuôi

Ví dụ:

  • He plays the piano very well, doesn’t he? (Anh ấy chơi piano rất tốt đúng không?)
  • They aren’t the best players in the world, are they? (Họ không phải những người chơi giỏi nhất thế giới đúng không?)

Lưu ý khi đặt câu hỏi đuôi

1. Nếu trong mệnh đề không có not nhưng lại có các từ mang tính phủ định như seldom, rarely, never, hardly, barely,… thì câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định.

Ví dụ: He never goes to the church, does he? (Anh ta không bao giờ đến nhà thờ đúng không?)

2. Nếu chủ ngữ anyone, someone, no one, everyone, everybody, anybody, nobody, somebodythì câu hỏi đuôi phải có they. 

Ví dụ: Everybody loves ice-cream, don’t they? (Ai cũng thích kem phải không?)

3. Nếu chủ ngữ là something, anything, nothing, everything, that, this thì câu hỏi đuôi phải có it.

Ví dụ: Nothing is impossible, isn’t it? (Không gì là không thể phải không?)

4.  Nếu mệnh đề có dạng I am…, thì câu hỏi đuôi phải là aren’t I?

Ví dụ: I am the best, aren’t I? (Tôi là người giỏi nhất phải không?)

5. Nếu câu có dạng rủ rê thì câu hỏi đuôi sẽ là shall we?, dạng ra lệnh thì câu hỏi đuôi sẽ là will you?, dạng xin phép thì câu hỏi đuôi sẽ là ...may I?

Ví dụ: Let’s go to the bar and have some beer, shall we? (Hãy đến bar và uống một chút bia nhé?)

       Close the window, will you? (Bạn đóng cửa sổ giùm tôi được không?)

       Let me help you, may I? (Để tôi giúp bạn được không?)

Dù có dạng đặc biệt như đây lại là những trường hợp được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh giao tiếp. Bạn có thể dễ dàng bắt gặp những câu hỏi đuôi kiểu này trong các bộ phim nói tiếng Anh. Bởi vậy nên đừng ngại gì mà bỏ qua phần này nhé.

Tham khảo thêm: Tổng hợp 190 câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất

5. Đặt câu hỏi gián tiếp

Bước 1

Xác định khi nào thì cần sử dụng một câu hỏi gián tiếp để hỏi một cách lịch sự. Đôi khi những câu hỏi mà bạn hỏi bằng tiếng Anh có thể nghe hơi cùn và hơi gay gắt. Khi bạn cần hỏi một người lạ một câu hỏi hoặc khi bạn muốn đảm bảo rằng câu hỏi của bạn nghe có vẻ lịch sự, bạn có thể muốn làm dịu nó bằng một cụm từ gián tiếp ngay từ đầu.

Ví dụ, nếu bạn cần biết thời gian, hỏi một người lạ, thì “What time is it?” có thể nghe hơi thô lỗ hoặc đột ngột. Đây sẽ là một tình huống tốt để sử dụng một câu hỏi gián tiếp. Tương tự cho một câu hỏi về phương hướng. Ví dụ, nếu bạn chỉ cần đi đến một người lạ và hỏi: “How do you get to the airport?” họ có thể bị bất ngờ bởi tính trực tiếp của câu hỏi. Đây là một tình huống tốt để bạn có thể sử dụng một câu hỏi gián tiếp.

Bước 2

Bắt đầu bằng cụm từ để hỏi “COULD YOU PLEASE TELL ME” hoặc “DO YOU KNOW”. Hai cụm từ để hỏi này nên bắt đầu câu của bạn với một trong số các cụm từ này và làm theo cụm từ với những gì bạn muốn biết. Ví dụ bạn có thể hỏi:

Could you please tell me how to get to the theatre?

➜ Do you know how to get to the theatre? (Bạn chỉ tôi đường đi đến nhà hát được không?)

Could you please tell me the time?

➜ Do you know the time? (Mấy giờ rồi bạn?)

Bước 3

Di chuyển động từ “to be” đến cuối câu. Nếu bạn đang hỏi một câu hỏi bắt đầu bằng một dạng của “to be”, thì bạn có thể chuyển câu hỏi đó đến cuối câu sau khi thêm cụm từ câu hỏi gián tiếp. Ví dụ:

Where is the bus stop?

➜ Do you know where the bus stop is? (Bạn có biết trạm xe bus ở đâu không?)

What time is it?

➜ Could you please tell me what time it is? (Bạn biết mấy giờ rồi không?)

6. Dùng câu hỏi đuôi để xác nhận chuyện gì đó

Bước 1

Xác định rằng bạn cần dùng câu hỏi đuôi để xác nhận chuyện gì đó. Bạn có thể gặp phải tình huống mà bạn nghĩ rằng bạn biết câu trả lời là gì, nhưng bạn muốn chắc chắn. Trong những tình huống này, bạn có thể đặt câu hỏi đuôi để xác nhận. Một câu hỏi đuôi bao gồm một câu có thể là một câu độc lập và theo sau là một cụm từ câu hỏi ngắn, như là “don’t you,” “aren’t we,” hoặc là “doesn’t she”.

Ví dụ:

Nếu bạn muốn xác nhận chuyện thời điểm mà bạn cần đi đến sân bay, bạn cần hỏi: “We need to leave for the airport at 7:00am tomorrow morning, don’t we?” (Chúng ta cần đi đến sân bay lúc 7h sáng mai, đúng không?)

  • Hoặc, bạn cần xác nhận việc một người bạn của bạn sẽ đón bạn vào một thời điểm nhất định, bạn cần hỏi: ”You will be here to get me at 6:30pm tonight, won’t you?” (Bạn sẽ đón tôi lúc 6:30 tối nay, phải không?)

Bước 2

Nói câu mà bạn muốn xác nhận và sau đó tạm dừng một khoảng thời gian ngắn. Câu hỏi đuôi rất dễ hình thành vì bạn chỉ cần nói câu bạn muốn xác nhận, sau đó thêm một cụm câu hỏi ở cuối. Bắt đầu bằng cách nói câu như bạn thường làm với một khoảng dừng ngắn ở cuối.

Ví dụ:

  • Bạn muốn xác nhận thời gian của bữa tối là 7h30, bạn nói: “Dinner is served at 7:30pm.”
  • Để xác nhận địa điểm gặp nhau của bạn và người bạn là ở sân bay, bạn có thể nói: “We are going to meet at the airport.”

Bước 3

Thêm phần đuôi “DOESN’T IT” hoặc “ISN’T IT” để xác nhận việc gì đó sẽ xảy ra. Để thêm phần đuôi để hỏi về một sự kiện, bạn sẽ thêm “doesn’t it” or “isn’t it”. Trong đó, việc chọn lựa để thêm phần đuôi câu hỏi hoàn toàn phụ thuộc vào câu bạn muốn hỏi.

Ví dụ:

Khi bạn nói “Dinner is served at 7:30pm,” thì đuôi câu hỏi sẽ là “isn’t it?”

➜ Dinner is served at 7:30pm, isn’t it?

Dạng khác của câu hỏi này để dùng đuôi “doesn’t it”

➜ “The dining room closes at 9:00pm, doesn’t it?”

Bước 4

Dùng “DON’T YOU,” “ISN’T HE/SHE,” OR “AREN’T THEY” để xác nhận hành động của một người nào đó. Khi bạn muốn xác nhận việc gì đó có liên quan đến một gười nào đó, dùng danh từ hoặc đại từ thích hợp cùng với động từ “to be”.

Ví dụ:

You are coming to party with me, aren’t you? (Bạn sẽ đi đến bữa tiệc với tôi phải không?)

You want to go to the Korean restaurant, don’t you? (Bạn muốn đến nhà hàng Hàn Quốc phải không?)

Billy and Johnathan are meeting us for drinks later, aren’t they? (Billy và Johnathan sẽ uống cùng chúng ta sau, phải không?)

Steve and Daniel want to order a pizza tonight, don’t they? (Steve và Daniel muốn gọi pizza tối nay, phải không?)

She is going with us to the coffee shop tomorrow, isn’t she? (Cô ấy sẽ đi cùng chúng ta đến quán café ngày mai, phải không?)

7. Bài tập với cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh 

Bài tập: Make questions for the underlined words or phrases

  1. The dictionary is 200,000 dong.
  2. I made it from a piece of wood.
  3. She bought it at the shop over there.
  4. No, I wasn’t. (I was tired after the trip.)
  5. It took her three hours to finish the composition.
  6. I need a phone card to phone my parents.
  7. It’s about 1,500 km from Hue to Ho Chi Minh City.
  8. The bank is opposite the restaurant.
  9. The dress looked very nice.
  10. I saw her last night.
  11. Her neighbor gave her a nice dress.
  12. They returned to America two weeks ago.
  13. Mrs. Robinson bought a poster.
  14. My father was in Ha Noi last month.
  15. He traveled to Nha Trang by coach.
  16. She went to the doctor because she was sick.
  17. Nam left home at 7 o’clock yesterday.
  18. He taught English in the high school.
  19. The homework was very difficult yesterday.
  20. She often does the housework after doing exercises.

Đáp án bài tập

  1. How much is the dictionary?
  2. How did you make it?
  3. Where did she buy it?
  4. Were you fine after the trip?
  5. How long did it take her to finish the composition?
  6. What do you need a phone car for?
  7. How far is it from Hue to Ho Chi Minh city?
  8. Where is the bank?
  9. How did the dress look?
  10. Who did you see last night?
    • When did you see her?
  11. What did her neighbourhood give her?
  12. What did they do two weeks ago?
    • When did they return to America?
  13. Who bought a poster?
    • What did Mrs. Robinson buy?
  14. Where was your father last month
  15. How did he travel to Nha Trang?
  16. Why did she go to the doctor?
  17. What time did Nam leave home yesterday?
  18. What did he teach in the high school?
  19. How was the homework yesterday?
  20. When does she usually do the housework?

Trên đây là những cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh được sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp. Hy vong rằng các bạn có thể sự dụng thật tốt những cách trên. Thanhtay.edu.vn chúc các bạn học tốt!

Bình luận

Bài viết liên quan: