Các giới từ tiếng Anh có rất nhiều cách sử dụng và cũng nhiều quy tắc mà những bạn muốn học tốt tiếng Anh cần phải nắm rõ. Hôm nay thanhtay.edu.vn sẽ giới thiệu với các bạn cách dùng của giới từ. Các bạn làm bài tập ở cuối bài học để nắm rõ bài học hơn nhé.
Nội dung chính:
1. Giới từ trong tiếng Anh là gì?
Giới từ (prepositions) trong tiếng Anh là các từ hoặc cụm từ chỉ mối liên quan giữa hai danh từ khác nhau trong câu. Các danh từ ở đây có thể là một người, sự vật, nơi chốn hoặc thời gian. Giới từ có thể đứng ở các vị trí khác nhau trong câu tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Phổ biến nhất là đứng trước danh từ hoặc đại từ.
Trong tiếng Anh, giới từ được coi là bộ phận mang chức năng ngữ pháp. Hiểu một cách thú vị thì giới từ giống như một lớp keo gắn kết các bộ phận trong câu.
Có thể với một số trường hợp người nghe vẫn có thể hiểu bạn nói gì nếu dùng sai giới từ, nhưng đôi lúc sẽ làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu nói. Vì vậy, để tự học giao tiếp tiếng Anh hiệu quả thì việc học giới từ là không thể bỏ qua.
Tham khảo thêm về Khóa học IELTS tại Thành Tây
2. Bảng phân loại giới từ trong tiếng Anh
Giới từ chỉ thời gian
Giới từ | Cách sử dụng | Ví dụ |
on | ngày trong tuần | on Thursday |
in | -tháng / mùa -thời gian trong ngày -năm -sau một khoảng thời gian nhất định | -in August / in winter -in the morning -in 2006 -in an hour |
at | -cho night -cho weekend -một mốc thời gian nhất định | -at night -at the weekend -at half past nine |
since | từ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại | since 1980 |
for | một khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tại | for 2 years |
ago | khoảng thời gian trong quá khứ | 2 years ago |
before | trước khoảng thời gian | before 2004 |
to | nói về thời gian | ten to six (5:50) |
past | nói về thời gian | ten past six (6:10) |
to / till / until | đánh dấu bắt đầu và kết thúc của khoảng thời gian | from Monday to/till Friday |
till / until | cho đến khi | He is on holiday until Friday. |
by | -in the sense of at the latest -up to a certain time | -I will be back by 6 o’clock. -By 11 o’clock, I had read five pages. |
Giới từ chỉ vị trí
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
in | -room, building, street, town, country -book, paper etc. -car, taxi -picture, world | -in the kitchen, in London -in the book -in the car, in a taxi -in the picture, in the world |
at | -meaning next to, by an object -for table -for events -vị trí mà bạn làm gì đó (watch a film, study, work) | -at the door, at the station -at the table -at a concert, at the party -at the cinema, at school, at work |
on | -attached -for a place with a river -being on a surface -for a certain side (left, right) -for a floor in a house -for public transport -for television, radio | -the picture on the wall -London lies -on the Thames. -on the table -on the left -on the first floor -on the bus, on a planeon TV, on the radio |
by, next to, beside | bên phải của ai đó hoặc cái gì đó | Jane is standing by / next to / beside the car. |
under | trên bề mặt thấp hơn (hoặc bị bao phủ bởi) cái khác | the bag is under the table |
below | thấp hơn cái khác nhưng cao hơn mặt đất | the fish are below the surface |
over | -bị bao phủ bởi cái khác -nhiều hơn -vượt qua một cái gì đó | -put a jacket over your shir -tover 16 years of age -walk over the bridge -climb over the wall |
above | vị trí cao hơn một cái gì đó | a path above the lake |
across | -vượt qua -băng qua về phía bên kia | -walk across the bridge -swim across the lake |
through | something with limits on top, bottom and the sides | drive through the tunnel |
to | -movement to person or building -movement to a place or country -for bed | -go to the cinema -go to London / Ireland -go to bed |
into | enter a room / a building | go into the kitchen / the house |
towards | movement in the direction of something (but not directly to it) | go 5 steps towards the house |
onto | movement to the top of something | jump onto the table |
from | in the sense of where from | a flower from the garden |
Đây là 3 giới từ thông dụng nhất chỉ thời gian và địa điểm. Ngoài ra còn rất nhiều các giới từ tiếng Anh khác có chức năng tương tự (by, beside, after, before,…). Mỗi giới từ đều có rất nhiều cách sử dụng khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh, vì vậy rất khó để có thể liệt kê hết.
Tham khảo thêm về các loại từ trong tiếng Anh
3. Một số giới từ tiếng Anh thông dụng khác
Giới từ | cách sử dụng | ví dụ |
from | who gave it | a present from Jane |
of | -who/what does it belong to -what does it show | -a page of the book -the picture of a palace |
by | who made it | a book by Mark Twain |
on | -walking or riding on horseback -entering a public transport vehicle | -on foot, on horseback -get on the bus |
in | entering a car / Taxi | get in the car |
off | leaving a public transport vehicle | get off the train |
out of | leaving a car / Taxi | get out of the taxi |
by | -rise or fall of something -travelling (other than walking or horseriding) | -prices have risen by 10 percent -by car, by bus |
at | for age | she learned Russian at 45 |
about | for topics, meaning what about | we were talking about you |
Tham khảo thêm Consider đi với giới từ gì?, satisfied đi với giới từ gì?
4. Một số lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh
4.1. Có thể kết thúc câu với giới từ
Như đã nói ở trên, giới từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ của nó, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Rất nhiều người hiểu nhầm rằng việc kết thúc câu với giới từ mà không có danh từ hoặc đại từ theo sau là sai ngữ pháp, tuy nhiên điều này không đúng.
Ví dụ:
- This is something I can not agree with.
- Where did you get this?
- How many of you can she depend on?
4.2. Cách dùng giới từ “like”
Giới từ “like” được sử dụng với ý nghĩa “similar to” hoặc “similarly to” (tương tự, giống với). Nó thường được theo sau bởi danh từ, cụm danh từ hoặc động từ, không theo sau bởi danh từ và động từ.
Ví dụ:
- Câu đúng: You look like your mother.
- Câu sai: You look like your mother does.
4.3. Phân biệt “in” – “into” và “on” – “onto”
“Into” và “onto” thường được sử dụng để nhấn mạnh về sự chuyển động, còn “in” và “on” thể hiện vị trí
Ví dụ:
- She swam in the lake.
- I walked into the hotel.
- Look in the box. (Indicating location)
- He drove into the city.
Vì cách dùng của các giới từ trong tiếng Anh đôi khi cũng tương tự như nhau nên rất dễ gây nhầm lẫn. Vì vậy cách duy nhất là thực hành thật nhiều, gặp nhiều và sử dụng nhiều mới có thể phân biệt được.
Ngoài ra, để học và nhớ các giới từ dễ dàng hơn, bạn nên học theo các ví dụ cụ thể.
Đặt các câu càng ngớ ngẩn hoặc hài hước càng tốt, sử dụng những từ vựng gây ấn tượng mạnh với bạn để nhớ lâu hơn. Đây là cách học có thể áp dụng với bất kỳ nội dung nào trong tiếng Anh: từ vựng, cấu trúc ngữ pháp,… Bất cứ cái gì liên quan đến cảm xúc đều khiến chúng ta nhớ rất lâu.
5. Các loại giới từ trong tiếng Anh khác
Ngoài các giới từ chính đã được liệt kê ở trên, các giới từ và cụm giới từ sau đây được dùng để diễn tả:
5.1. Mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)
For + V-ing/Noun
VD: We stopped for a rest. (Chúng tôi dừng lại để nghỉ ngơi)
To/In order to/ So as to + V-bare infinitive
VD: I went out to/in order to/so as to post a letter. (Tôi ra ngoài để gửi thư)
5.2. Nguyên nhân: for, because of, owning to + Ving/Noun (vì, bởi vì)
VD: We didn’t go out because of the rain. (Vì trời mưa nên chúng tôi không đi chơi.)
5.3. Tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)
VD: I go to school by bus. (Tôi tới trường bằng xe buýt.)
You can see it with a microscope. (Anh có thể quan sát nó bằng kính hiển vi.)
5.4. Sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)
VD: They sell eggs by the dozen. (Họ bán trứng theo tá.)
5.5. Sự tương tự: like (giống)
VD: She looks a bit like Queen Victoria. (Trông bà ấy hơi giống nữ hoàng Victoria.)
5.6. Sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)
VD: She lives with her uncle and aunt. (Cô ấy sống cùng với chú thím.)
5.7. Sự sở hữu: with (có), of (của)
VD: We need a computer with a huge memory. (Chúng tôi cần một máy tính có bộ nhớ thật lớn.)
5.8. Cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)
VD: The thief got in by breaking a window. (Tên trộm vào nhà bằng cách đập cửa sổ.)
5.9. Vị trí
Giới từ đứng trước danh từ hoặc đại từ. | I bought the coffee maker in January. We recommended the best art school to him. |
Giới từ không đứng trước tính từ và động từ | The city hall is under construction. |
Not : The city hall is under constructive | |
(Tòa thị chính đang trong quá trình xây dựng.) |
6. Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh
- Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó
Ví dụ: Trước đó ta gặp worry about (lo lắng về)
Lần sau gặp từ: disscuss _____ (thảo luận về) thế là suy ra từ câu trên mà điền about => sai, vì disscuss + N/V-ing, không có giới từ đi kèm.
- Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:
Ví dụ: Trước đó gặp in the morning
Nên khi gặp: ___ a cold winter morning, thấy morning nên sử dụng in => sai (đúng ra phải dùng on)
- Bị tiếng Việt ảnh hưởng
Ví dụ: tiếng Việt nói: lịch sự với ai
Nên khi gặp từ: polite (lịch sự) liền dùng giới từ with (với) => sai, vì polite đi với giới từ to
7. Bài tập về cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh
Bài 1: Điền giới từ vào chỗ trống
1. Give it … your mom.
2. I was sitting … Mr. Brown and Mrs. Brown.
3. You cannot buy things … money.
4. I’ve got a letter … my boyfriend.
5. Is there any bridges … the river?
6. We cut paper … a pair of scissors.
7. An empty bottle was standing … the apple.
8. I am … breath after that run.
9. A pretty girl was walking … the road.
10. I sailed from my house … Brock.
11. Keep your hands … this hot plate.
12. The duck was fed … an old man.
13. We haven’t been to England … nine years.
14. I could not see her because he was sitting … me.
15. I met him … 1999.
Đáp án:
1. to 2. between 3. without 4. from 5. cross 6. with 7. beside 8. out of 9. by/on 10. to 11. away from 12. by 13. for 14. in front of 15. in
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. ….. time ….. time I will examine you on the work you have done.
A. From / to B. At / to C. In / to D. With / to
2. Hoa will stay there ….. the beginning in July ….. December.
A. from/ to B. till/ to C. from/ in D. till/ of
3. I would like to apply ….. the position of sales clerk that you advised in the Monday newspaper.
A. to B. for C. with D. in
4. Make a comment ….. this sentence!
A. to B. in C. on D. about
5. He’s a very wealthy man; a few hundred pounds is nothing ….. him.
A. for B. with C. to D. about
6. Meme is always busy ….. her work in the laboratory.
A. with B. at C. in D. of
7. The clerk ….. that counter said those purses were ….. sale.
A. in/ for B. at/ on C. at/ in D. on/ on
8. Don’t believe her! She just makes ….. the story.
A. of B. up C. out D. off
9. Old people like to descant ….. past memories.
A. in B. with C. on D. for
10. He should comply ….. the school rules.
A. to B. about C. with D. in
Đáp án:
- 1A: From ; 2A: From ; 3B: For ; 4C: On ; 5C: To
- 6A: With ; 7B: At/on ; 8B: Up ; 9C: On ; 10C: With
Bài 3: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống (để trống nếu không cần giới từ)
- Lia went to New York ………….. New Year.
- We are meeting ………….. lunchtime ………….. next Monday.
- I like to drink coffee ………….. the morning and tea ………….. the afternoon.
- She left Japan ………….. the 9th of January.
- I love going skiing ………….. December.
- I graduated from universitiny ………….. 2002.
- John is arriving ………….. March 13th ………….. 10 o’clock ………….. the morning.
- Columbus sailed to the Americas ………….. the 16th century.
- His birthday is ………….. July.
- The train leaves ………….. tomorrow morning ………….. 8:30 a.m.
Đáp án:
- at
- at/-
- in/in
- on
- in
- on
- in
- in
- in
- -/at
Bài 4: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
- She hung a picture ………….. the wall.
- There was a spider ………….. the bath.
- Don’t sit ………….. the table! Sit ………….. a chair.
- I read the story ………….. the newspaper.
- The plant is ………….. the table.
- There’s nothing ………….. TV tonight.
- There are two cushions ………….. the sofa.
- When I called John, he was ………….. the bus.
- Jenny is ………….. holiday for three days.
- She is standing ………….. the bus stop.
Đáp án:
- on
- in
- on/on
- in
- on
- on
- on
- on
- on
- at
Bài 5: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
- I’ve waited ………….. Jin for 30 minutes. I’m going home.
- She will arrive ………….. Shanghai at 3 p.m.
- Stop talking and focus ………….. your work.
- I like to listen ………….. music when I wake up.
- She left after paying ………….. the bill.
Đáp án:
- for
- in
- on
- to
- for
Trên đây thanhtay.edu.vn đã tổng hợp những giới từ tiếng Anh thông dụng nhất cùng với một số bài tập ôn luyện. Giới từ là một phần khó và đòi hỏi phải tiếp xúc thường xuyên để nhớ được.
Hãy chuẩn bị cho mình một cuốn sổ ghi chép và ghi lại tất cả các cách dùng giới từ bạn thấy cần thiết vào nhé! Mỗi lần bạn nghĩ “mình có thể nhớ, không cần phải ghi đâu” thì cũng đừng để bị lừa. Hãy ghi chép lại tất cả mọi thứ, bộ não của bạn không đáng tin như bạn nghĩ đâu!
Đừng quên truy cập vào chuyên mục Luyện thi IELTS để đón đọc các chia sẻ mới nhất!