Cấu trúc The same: Công thức và cách dùng

Cấu trúc the same khá quen thuộc trong tiếng Anh nhưng lại dễ gây nhầm lẫn với các cấu trúc khác. Vì vậy, hôm nay thanhtay.edu.vn sẽ chia sẽ cho bạn cách dùng cấu trúc the same, hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé!

1. Định nghĩa

‘The same’ có nghĩa là ‘giống nhau’ trong tiếng Anh, khi nói đều 2 hoặc nhiều vật cũng như là người có đặc tính, cấu trúc hoặc hình dáng như nhau.

2. Vị trí của “the same” trong câu

2.1. The same được dùng như tính từ

Được dùng để diễn tả điều gì đó không thay đổi

Ví dụ:

  • I like getting up at the same time every day
    Tôi thích thức dậy tại một giờ giống nhau mỗi ngày.

Được dùng để nhấn mạnh một điều liên quan đến một người hoặc một thứ gì đó cụ thể, đặc biệt

Ví dụ:

  • And although they were the same stories they were told differently every time
    Và mặc dù chúng là các câu chuyện như nhau nhưng mỗi lần chúng được kể theo các cách khác nhau.

This/that same: Liên quan đến một người hoặc một điều gì vừa đề cập đến

Ví dụ:

  • I feel far safer as a cyclist in traffic than as a pedestrian walking along that same road.
    Tôi cảm thấy an toàn hơn khi đạp xe trên đường hơn là đi bộ theo cùng một con đường.

2.2. The same được dùng như đại từ trong câu

The same thing là đại từ để chỉ điều vừa được đề cập

Ví dụ:

  • I’ll resign and encourage everyone else to do the same
    Tôi sẽ từ chức và khuyến khích người khác làm như tôi.

The same được dùng như trạng từ với ý nghĩa là một cách tương đồng, giống nhau

Ví dụ:

  • Treating women the same as men.
    Việc đối xử với phụ nữ theo cách giống với đối xử với đàn ông.

Tóm lại, cách dùng the same được thể hiện trong như: tính từ, đại từtrạng từ. Từng trường hợp cụ thể sẽ có cách dùng the same khác nhau như ví dụ.

Tham khảo thêm các Khóa học IELTS của Thành Tây tại đây

3. Cấu trúc the same

Hãy cùng theo dõi tiếp bài viết dưới đây để tìm hiểu cấu trúc của the same nhé!

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Cấu trúc the same
Cấu trúc the same

The same (as + N)

Ví dụ:

  • Your glasses and my glasses are the same.
    Cặp kính của bạn và tôi thì giống nhau.
  • Your glasses are the same as mine.
    Kính của bạn thì giống của tôi.

The same + noun + as

Ví dụ:

  • She is the same age as my best friend.
    Cô ấy bằng tuổi với bạn thân của tôi.
  • I bought the same dress as yours.
    Tôi mua cái áo giống y như bạn.
  • Our kids go to the same school as yours.
    Con của chúng tôi học chung trường với các con của bạn.

Be exactly the same way: hoàn toàn giống nhau

Ví dụ:

  • This one works in exactly the same way as the others
    Cái này hoạt động y chang/ hoàn toàn giống những cái trước

The same + noun + that: y chang người mà/ cái mà

Ví dụ:

  • She’s still the same lovely girl that I knew 5 years ago.
    Cô ấy vẫn là cô gái dễ thương mà tôi biết 5 năm trước.

Same old, same old: không có gì mới xảy ra

Ví dụ:

  • How’s it going?
    Oh, same old same old (Oh, vẫn vậy à)

The same thing(s): những điều như nhau

Ví dụ:

  • They both said the same thing.
    Họ đều nói chung một điều.
  • The same thing happened to me last week.
    Một chuyện như nhau xảy ra với tôi hồi tuần trước.

The same day: chung một ngày

Ví dụ:

  • I resigned last Friday and left the same day. 
    Tôi từ chức hôm thứ Sáu tuần trước và rời đi trong cùng một ngày.

Tham khảo thêm về cấu trúc too to, cấu trúc Warn

4. Các cụm từ với the same và cách dùng

All (or just) the same: mặc dù vậy, tuy nhiên, dù sao thì

Ví dụ:

  • She knew they had meant it kindly, but it had hurt all the same
    Cô ấy biết họ có ý tốt, mặc dù vậy nó vẫn khiến cô tổn thương
  • Thanks all the same, I normally only date people that are my age or older, but thank you
    Dù sao thì cũng cảm ơn, bình thường tôi chỉ hẹn hò với người cùng tuổi hoặc lớn hơn, nhưng mà cũng cảm ơn anh.

Be all the same to: Không quan trọng về chuyện xảy ra

Ví dụ:

  • It was all the same to me where it was being sold
    Nó như nhau cả thôi (không quan trọng) chuyện nó được bán ở đâu.

One and the same: dùng để nhấn mạnh cùng một người hoặc một điều gì đó

Ví dụ:

  • The casual listener might even think the two projects are one and the same.
    Người nghe ngẫu nhiên thậm chí có thể nghĩ hai dự án là như nhau.
  • It reminds us that nationhood and identity are not one and the same
    Nó nhắc chúng ta quốc gia và bản sắc dân tộc không giống nhau.

(The) same to you!: Có chung quan điểm, thường dùng trong chào hỏi.

Ví dụ:

  • Have a nice day
    Chúc một ngày tốt lành
    The same to you!
    Bạn cũng vậy nhé!

Tham khảo thêm về cấu trúc What about, How about

5. Từ đồng nghĩa với the same và cách dùng

5.1. Cách dùng similar

Similar có nghĩa là tương đương, tương đồng.

Từ đồng nghĩa với the same và cách dùng similar
Từ đồng nghĩa với the same và cách dùng similar

Similar được dùng như tính từ

Diễn tả có sự tương đồng trong ngoại hình, tính cách hoặc số lượng. Nhưng không thể hiện sự giống nhau 100% như the same

Ví dụ:

  • You can also get more information by comparing figures for similar companies.
    Bạn cũng có thể lấy thêm thông tin bằng cách so sánh các con số ở các công ty tương đồng.
  • For example, both wings of a bird must be very similar in size and shape if it is to be able to fly satisfactorily
    Ví dụ như, cả hai cánh của chú chim phải tương đồng về kích cỡ và hình dạng để nó có khả năng bay tốt.

Similar được dùng như danh từ: Một người hoặc một vật tương đồng với người/vật khác

Ví dụ:

  • In other words, if a normal person would say two images are essentially the same, they are “similars”
    Nói theo cách khác, nếu một người bình thường nói là hai hình ảnh cơ bản giống nhau, nghĩa là chúng là các vật tương đồng.

5.2. Cách dùng Alike

Alike có nghĩa là tương đồng với nhau

Từ đồng nghĩa với the same và cách dùng alike
Từ đồng nghĩa với the same và cách dùng alike

Alike được dùng như tính từ 

Giữa hai hoặc nhiều hơn hai người/vật, nghĩa là tương đồng với nhau

Ví dụ:

  • In theory people became more alike and in many ways the world became much fairer
    Theo giả thuyết con người trở nên tương đồng hơn và trong nhiều cách thế giới trở nên công bằng hơn.
  • I think we are more alike than we know in the way our hearts react to the men we love.
    Tôi nghĩ chúng ta thì tương đồng nhau hơn cách chúng ta biết trái tim chúng ta phản ứng với các đàn ông chúng ta yêu.

Alike được dùng như trạng từ

Nghĩa là theo một cách giống nhau hoặc tương đồng

Ví dụ:

  • The employees stared dumbly after him, all of them dressed alike, members of the same club.
    Các nhân viên nhìn chằm chằm một cách ngu ngốc sau anh ta, tất cả bọn họ đều mặc giống nhau, các thành viên của cùng một câu lạc bộ.
  • I find it a little disconcerting when adult twins dress and style themselves alike.
    Tôi thấy có một chút bối rối khi các cặp song sinh trưởng thành ăn mặc giống nhau.

6. Phân biệt like, alike, similar to và the same

“Alike” có nghĩa giống như – luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều, “similar to” có nghĩa là tương tự.

Phân biệt like, alike, similar to và the same
Phân biệt like, alike, similar to và the same

6.1. Like (giới từ): Giống

Be + like + N (danh từ).

Ví dụ: 

  • This hat is like that hat.
    Cái mũ này giống cái mũ kia.

N + like + N

Ví dụ:

  • I have a hat like yours.
    Tôi có một cái mũ giống của bạn.

Like + N + mệnh đề

Ví dụ:

  • Like his father, he is a teacher.
    Giống như bố mình, anh ấy là một giáo viên.

Tham khảo: Phân biệt cách dùng Like và As trong tiếng Anh

6.2. Alike (giới từ/tính từ): Giống nhau

Cấu trúc: Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều. Không dùng Alike đứng trước một danh từ.

Ví dụ:

  • This hat and that one are alike.
    Cái mũ này và cái mũ kia giống nhau.
  • They tried to treat all their children alike.
    Họ cố gắng đối xử với tất cả những đứa trẻ như nhau.

6.3. Similar to (tính từ): Tương tự

Cấu trúc: Không “to” nếu similar đứng một mình hoặc “similar + to + N/Pronoun”.

Ví dụ: 

  • Your hat is similar to mine. (mine = my hat)
    Mũ của bạn tương tự mũ của tôi.

6.4. The same: Giống nhau

Cấu trúc: The same as + N/The same +noun+as…/The same + N.

Ví dụ:

  • An’s salary is the same as mine = An gets the same salary as me.
    Lương của An bằng lương của tôi.
  • We go to the same school.
    Chúng tôi học cùng trường.

7. Bài tập ứng dụng

Hãy làm bài tập dưới đây để củng cố kiến thức nhé!

Bài tập ứng dụng
Bài tập ứng dụng

Bài tập 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. Jenifer and Jack both come from Rapid City. In other words, they come from the same town
  2. This city is _______ my hometown. Both are quiet and conservative.
  3. You and I don’t agree. Your ideas are _______ mine
  4. Eric never wears __________ clothes two days in the same row.
  5. Ants are fascinating. An ant colony is _________ a well-disciplined army.
  6. In term of shape, cabbage looks ______ lettuce . But cabbage and lettuce don’t taste ________.
  7. A male mosquito is not ___________ size _______ a female mosquito . The female is larger.
  8. I’m used to strong coffee. I think the coffee most North America drinks tastes ________ dishwater!
  9. The pronunciation of “caught” is ___________ the pronunciation of “cot”
  10. Trying to get through school without studying ______ trying to go swimming without getting wet

Bài tập 2: Chọn Alike, Like, Similar to, The same as vào chỗ trống

  1. The twins are … in looks but not in personality
  2. These three photographs are almost ….
  3. She’s … her sister.
  4. Her ideas are quite … mine.
  5. I want a shirt that’s … the one in the window.
  6. His eyes is …his father.
  7. His father and he are ….
  8. What’s that noise? It sounds … a baby crying.
  9. Although they are brothers, they don’t look ….

Đáp án

Bài tập 1

  1. the same
  2. the same as/ similar to/ like
  3. different from
  4. the same
  5. similar to/ like
  6. like…..  alike/ the same
  7. the same … as
  8. like
  9. similar to/ different from
  10. like / the same as / similar to

Bài tập 2

1. Alike2. Alike3. Like
4. Similar to5. The same as6. Like
7. Alike8. Like9. Alike

Thanhtay.edu.vn hy vọng với bài viết về cách dùng cấu trúc the same từ chuyên mục Học tiếng anh của Thành Tây ở trên sẽ hữu ích cho các bạn và giúp bạn phân biệt được cấu trúc the same với các cấu trúc khác từ đó sử dụng một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể.

Bình luận

Bài viết liên quan: