Cấu trúc Warn: Công thức và cách dùng

Trong tiếng Anh cấu trúc Warn được dùng để cảnh báo hoặc nhắc nhở ai đó làm gì để tránh để lại hậu quả nguy hiểm. Cấu trúc Warn được sử dụng ở nhiều dạng khác nhau. Cùng Thành Tây tìm hiểu chi tiết về cấu trúc Warn và một số cấu trúc tương đồng với Warn.

1. Warn là gì?

Warn /wɔːn/ là một động từ mang nghĩa dặn dò, cảnh báo ai đó đề phòng việc gì. Cụ thể hơn là dùng “warn” để khiến cho ai đó nhận ra một vấn đề hay sự nguy hiểm có khả xảy ra.

Cấu trúc Warn và cách dùng chi tiết bài tập trong tiếng Anh
Cấu trúc Warn và cách dùng chi tiết bài tập trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • My father always warns me not to go outside when it’s raining.
    Bố tôi luôn dặn dò tôi không được đi ra ngoài khi trời mưa.
  • The government warned us of the coronavirus outbreak.
    Chính phủ đã cảnh báo chúng tôi về sự bùng phát của coronavirus.
  • He warned me of the upcoming storm.
    Anh ấy đã cảnh báo cho tôi về cơn bão sắp tới. 
  • Children are warned against kidnappers.
    Trẻ em được dặn đề phòng những kẻ bắt cóc.
  • We are warned against pilferers.
    Chúng tôi được dặn đề phòng những kẻ trộm vặt.

Tham khảo thêm về Khóa học IELTS Thành Tây

2. Cấu trúc Warn và cách dùng trong tiếng Anh

Cấu trúc Warn có 6 cách dùng khác nhau.

Cấu trúc Warn 1

Công thức: S + warn + somebody + to V/ not to V 

Căn dặn, cảnh báo hay khuyên ai nên làm gì hoặc không nên làm gì. Đây cũng là cấu trúc warn duy nhất kết hợp với động từ

Cấu trúc Warn dùng để căn dặn ai nên làm gì, không nên làm gì
Cấu trúc Warn dùng để căn dặn ai nên làm gì, không nên làm gì

Lưu ý: Theo sau tân ngữ động từ nguyên mẫu có “to” (to V).

Ví dụ:

  • The kids are warned not to come close to the lake.
    Lũ trẻ được cảnh báo không đến gần chiếc hồ. 
  • The teacher warned me to do the test carefully.
    Cô giáo cảnh báo tôi làm bài cẩn thận.
  • I warned the boy not to play ball near the restricted area.
    Tôi đã cảnh báo cậu bé không được chơi bóng gần khu vực cấm địa
  • Lisa’s mother warned her to come home early.
    Mẹ của Lisa đã dặn cô về nhà sớm.
  • Susan warned her husband to drive carefully.
    Susan dặn dò chồng cô ấy lái xe cẩn thận.

Cấu trúc Warn 2

Công thức: S + warn somebody of + something (Noun/ V-ing) = advise someone that something bad is likely to happen

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cấu Trúc Warn được dùng để cảnh báo hay báo trước cho ai về điều gì.

Ví dụ:

  • Please warn Jack of the heavy traffic he may run into.
    Hãy cảnh báo Jack về sự tắc đường anh ấy có thể gặp phải. 
  • I need to warn my brother of the danger of driving after drinking.
    Tôi cần cảnh báo anh trai tôi về sự nguy hiểm khi lái xe sau khi uống rượu.
  • The police need to warn everyone of the danger of driving in this weather.
    Cảnh sát cần cảnh báo mọi người về sự nguy hiểm của việc lái xe trong thời tiết này. 
  • My brother warns me of riding a bike too fast.
    Anh trai tôi cảnh báo tôi về việc đi xe đạp quá nhanh. 
  • Please warn Anna of the heavy traffic she may run into.
    Vui lòng cảnh báo Anna về tình trạng giao thông đông đúc mà cô ấy có thể gặp phải.

Cấu trúc Warn 3

Công thức: S + warn somebody about + something (Noun/ Ving) = advise someone about the dangers associated with someone or something

Dặn dò ai đó đề phòng cái gì.

Cấu trúc Warn dùng để dặn dò ai đó đề phòng cái gì
Cấu trúc Warn dùng để dặn dò ai đó đề phòng cái gì

Ví dụ:

  • They warned him about the dangers of sailing alone.
    Họ dặn anh ấy đề phòng sự nguy hiểm của chèo thuyền một mình. 
  • I warned him about loving her.
    Tôi căn dặn anh ấy về việc yêu cô ta.
  • My father warned me about the dangers of sailing alone.
    Cha tôi đã cảnh báo tôi về những nguy hiểm khi chèo thuyền một mình.
  • I always warn my young brother about thieves breaking into our house.
    Tôi luôn dặn em trai tôi đề phòng những kẻ trộm đột nhập vào nhà. 
  • Maria repeatedly warned her son about playing too near the lake.
    Maria nhiều lần cảnh báo con trai về việc chơi quá gần hồ.

Cấu trúc Warn 4

Công thức: S + warn somebody against + something (Noun/ V-ing) 

Cấu trúc Warn còn được dùng để dặn dò, cảnh báo ai đó không nên làm gì hoặc cần đề phòng cái gì.

Ví dụ:

  • Should we warn Mike against shoplifters?
    Chúng ta có nên cảnh báo Mike chống lại những kẻ gian lận không?
  • The manager warns his employees against going late more than twice a week.
    Người quản lý cảnh báo nhân viên không nên đi muộn quá 2 lần một tuần.
  • My parents warned us against playing football on the street.
    Cha mẹ tôi đã cảnh báo chúng tôi không nên chơi bóng trên đường phố.
  • Do we need to warn Adam against shoplifters?
    Chúng ta có cần cảnh báo Adam đề phòng bọn trộm đồ không?
  • I warned the boy against playing ball near the restricted area.
    Tôi đã cảnh báo cậu bé không được chơi bóng gần khu vực cấm địa.

Cấu trúc Warn 5

Công thức: S + warn somebody that + Clause 

Cảnh báo ai rằng…

Đây có lẽ là cấu trúc Warn đơn giản mà dễ nhớ nhất. Động từ “warn” đứng độc lập và bạn có thể dùng bất cứ mệnh đề nào phía sau.

Cấu truc sWản với mệnh đề theo sau
Cấu truc sWản với mệnh đề theo sau

Ví dụ:

  • The leader always warns that we need to be careful all the time.
    Trưởng nhóm dặn dò rằng chúng ta cần phải cẩn thận mọi lúc. 
  • Mike was warned that he could be fired.
    Mike đã được cảnh báo rằng anh ta có thể bị sa thải.
  • I want to warn you that it could be very difficult to get the job.
    Tôi muốn báo với bạn rằng nó có thể rất khó khăn để có được công việc.  
  • I want to warn Mike that it could be very difficult for him to get a job.
    Tôi muốn cảnh báo Mike rằng anh ấy có thể rất khó kiếm được việc làm.
  • The teacher always warns that I need to be careful all the time.
    Cô giáo luôn dặn dò rằng tôi cần phải cẩn thận mọi lúc. 

Cấu trúc Warn 6

Công thức: Warn someone off

Dùng để nói ai đó hãy tránh ra hoặc dừng việc đang làm vì điều này có thể gây nguy hiểm hoặc khiến bạn bị phạt.

Ví dụ:

  • Leo spends his time visiting schools to warn young students off drugs.
    Leo dành thời gian đến các trường học để khuyên các học sinh tránh xa chất gây nghiện.
  • Daniel was warned off driving because he drove more than 80 km/h.
    Daniel bị cảnh cáo lái xe vì lái xe quá 80 km/h.
  • My mom warned me off drugs.
    Mẹ khuyên tôi tránh xa những chất gây nghiện.
  • The police warned the intruder off.
    Cảnh sát đã bắt kẻ đột nhập dừng lại.

Tham khảo cấu trúc What about, How about

3. Một số cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc Warn

Ngoài cấu trúc Warn ra, khi muốn cảnh báo, dặn dò ai đó ta có thể dùng một số cấu trúc sau.

Cấu trúc Advise

Công thức: 

  • Advise somebody to do something: khuyên ai đó nên làm việc gì
  • Advise somebody against something: khuyên ai đó không nên làm việc gì
  • Advise somebody on something: khuyến cáo ai đó về điều gì (thường đưa ra thông tin và các giải pháp) 

Ví dụ:

  • The doctor advised me to take medicine fully.
    Bác sĩ khuyên tôi nên uống thuốc đầy đủ.
  • James advised the director on the newest policy.
    James đã tư vấn cho giám đốc về chính sách mới nhất.
  • I advised my father against smoking.
    Tôi đã khuyên cha tôi không nên hút thuốc.
  • The doctor advised Mike on his medical treatment.
    Bác sĩ đã tư vấn cho Mike về phương pháp điều trị y tế cho anh ta.

Tham khảo: Cách phân biệt cấu trúc Advise và Advice

Cấu trúc Alert

Công thức: Alert somebody to something

Tương tự như cấu trúc Warn, cấu trúc Alert được dùng để cảnh báo hay báo cho ai đó biết điều gì.

Lưu ý: Alert còn là danh từ (sự báo động) và tính từ (cảnh giác).

Ví dụ:

  • Why wasn’t the teacher alerted about the violating exam regulations?
    Tại sao giáo viên không được báo về việc vi phạm quy chế thi?
  • The board of directors needs to alert staff to their crisis.
    Ban giám đốc cần cảnh báo nhân viên của họ về khủng hoảng của họ
  • Children needed to be alerted to playing near the lake right now.
    Trẻ em cần được cảnh báo khi chơi gần hồ ngay bây giờ.
  • People needed to be alerted to the robberies right now.
    Mọi người cần được báo động về những vụ cướp vụ ngay bây giờ. 

Cấu trúc inform/notify

Cấu trúc inform/ notify được dùng với mục đích thông báo cho ai về việc gì.

Một số cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc Warn
Một số cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc Warn

Ví dụ:

  • Please keep me informed about any news.
    Xin hãy báo cho tôi về bất kì tin gì mới. 
  • The teacher informs me about the holidays.
    Giáo viên thông báo cho tôi về ngày nghỉ.
  • Mark was not informed of the reasons why he wasn’t invited.
    Mark không được thông báo về lý do tại sao anh ấy không được mời.

Cấu trúc give notice

Cấu trúc give notice dùng để thông báo trước về điều gì đó. 

Ví dụ:

  • I gave notice at the school where I was studying.
    Tôi đã thông báo tại trường nơi tôi đang học.
  • If you want to leave the position, you must give them two weeks notice.
    Nếu bạn muốn rời vị trí, bạn phải báo trước hai tuần. 
  • Mike must give his mother two weeks notice if he wants to go camping with his classmate.
    Mike phải báo trước cho mẹ hai tuần nếu muốn đi cắm trại với bạn cùng lớp.
  • Anya was given notice by her landlord.
    Anya đã được thông báo hết hạn hợp đồng thuê nhà bởi chủ nhà. 

Tham khảo thêm về cấu Trúc When, While, Before, Aftercấu Trúc Would Rather

4. Bài tập cấu trúc Warn

Bài tập 1

Chọn đáp án đúng:

  1. Buoys are left over there to ______ swimmers.
    A. warn
    B. warned
    C. warn off
    D. warned off
  2. I’m ______ you, don’t mess with me!
    A. warning
    B. giving you
    C. letting
    D. asking
  3. We were ______ not to eat apples because they are spoiled.
    A. asked
    B. warned
    C. noticed
    D. gived 
  4. We’d been warned ______ we should lock our cars in the parking lot.
    A. about
    B. of
    C. at
    D. that
  5. The radio warned all day ______ the bad weather was coming.
    A. in
    B. on
    C. of
    D. about

Bài tập 2

Đặt câu với cấu trúc Warn

  1. Tivi đã cảnh báo cả ngày về trận sóng thần.
  2. Bà ngoại tôi cảnh báo tôi không được tin bất kỳ ai, đặc biệt là trong thời gian ngắn.
  3. Quảng cáo nên khuyên trẻ em về sự nguy hiểm của ăn quá nhiều đồ ăn vặt.
  4. Bỏ viên gạch xuống đi Paul, mẹ đang cảnh cáo con đấy. (Mẹ sẽ phạt nếu không làm)
  5. May mắn thay, có biển cảnh báo về vụ sạt lở đất nên chúng tôi đã chọn con đường khác. 

Đáp án

Bài tập 1

  1. A
  2. D
  3. C
  4. B
  5. A

Bài tập 2

  1. The TV warned all day of the tsunami.
  2. My grandma warned me not to trust everyone, especially in a short time.
  3. The advertisement should warn children about the dangers of eating too much junk food.
  4. Put that brick down now, Paul – I’m warning you! (= I will punish you if you do not)
  5. Luckily, there were signs warning of a landslide so we chose another road. 

Những kiến thức về cấu trúc Warn từ chuyên mục Học tiếng anh trên đây của Thành Tây chia sẻ thì bạn cần phải nắm rõ, ôn luyện thường xuyên nhé. Chúc các bạn học tốt!

Bình luận

Bài viết liên quan: