Object là gì? Cấu trúc object được sử dụng như thế nào? Object là cấu trúc được sử dụng phổ biến và quen thuộc đối với các bạn đang học IELTS.
Nếu như các bạn chưa hiểu rõ về định nghĩa cũng như cách dùng thì hãy theo dõi bài viết bên dưới của Thành Tây nhé!
Nội dung chính:
1. Object là gì?
Khi đóng vai trò là một danh từ, Object sẽ mang ý nghĩa là 1 vật thể, 1 đồ vật hoặc 1 mục đích, mục tiêu.
Ví dụ minh họa:
- With the object of increasing sales, we’re trying to hire more staff in this week. Currently, our company is overloaded.
Với mục tiêu gia tăng doanh số bán hàng, chúng tôi đang cố gắng thuê thêm nhân viên trong tuần này. Hiện tại, công ty chúng tôi đang quá tải mất rồi.
- He saw an unidentified object last month.
Anh ta đã nhìn thấy một vật thể không được xác định vào tháng trước.
- Adam has a collection of special objects.
Adam có một bộ sưu tập những đồ vật đặc biệt.
Bên cạnh đó, Object còn đóng vai trò là tân ngữ trong tiếng Anh.
Ví dụ minh họa:
- He likes oranges.
=> Trong câu “He likes oranges”, “oranges” được xem là 1 tân ngữ của động từ “likes”. Khi đóng vai trò là một động từ, Object (đi kèm cùng với giới từ to). Với ý nghĩa là không đồng tình, phản đối với 1 điều gì đó.
- Susan objects to his decision.
Susan phản đối với quyết định của anh ta.
- I object to smoking in public places.
Tôi không đồng tình với việc hút thuốc lá ở nơi công động.
- If nobody objects to her opinion, we will start planning next month.
Nếu không có ai phản đối với quan điểm của cô ấy, chúng ta sẽ bắt đầu kế hoạch vào tháng tới.
- I will not sign that contract. I object to their terms in the contract.
Tôi sẽ không ký hợp đồng đó. Tôi không đồng tình với các điều khoản của họ trong hợp đồng.
Tham khảo thêm về Khóa học IELTS Thành Tây
2. Cấu trúc Object và cách sử dụng trong tiếng Anh
Dưới đây, thanhtay.edu.vn sẽ chia sẻ đến các bạn dạng cấu trúc chung của Object. Cùng với đó, là những dạng cấu trúc Object thường gặp nhất:
Cấu trúc chung của Object:
object to + N/V-ing -> phản đối ai, cái gì |
Ví dụ minh họa:
- I object to that rumor. It’s completely incorrect.
Tôi phản đối tin đồn đó. Nó hoàn toàn không chính xác.
- He objects to her idea. He thinks that it is impossible.
Anh ấy phản đối ý tưởng của cô ta. Anh ấy nghĩ rằng điều đó là bất khả thi.
- I object to his behavior. It’s really rude.
Tôi không đồng tình với cách cư xử của anh ta. Nó thực sự quá thô lỗ.
Sau đây sẽ là một số cấu trúc Object thường gặp trong tiếng Anh:
Object that + sentence |
Bên cạnh đó, các bạn hoàn toàn có thể dùng “that” ở sau object để nối với mệnh đề.
Ví dụ minh họa:
- I object that the company introduced a new policy. It’s very terrible.
Tôi phản đối công ty đưa ra chính sách mới. Nó quá khủng khiếp.
- My mother object that the party will be held on the weekend.
Mẹ tôi không đồng tình với việc bữa tiệc sẽ được tổ chức vào cuối tuần.
Object to the notion -> phản đối một quan điểm nào đó |
Ví dụ minh họa:
- I object to the notion that smoking relieves stress.
Tôi không đồng tình quan điểm rằng hút thuốc để giải tỏa căng thẳng.
- Scientists often object to the notions of each other.
Các nhà khoa học thường phản đối quan điểm lẫn nhau.
Object to the idea -> phản đối một ý kiến/ý tưởng nào đó |
Ví dụ minh họa:
- My father object to the idea that i want to buy a new car.
Bố tôi phản đối ý tưởng tôi muốn mua một chiếc xe mới.
- That is a crazy idea. Do you object to that idea?
Đó là một ý tưởng điên rồ. Bạn phản đối ý tưởng đó chứ?
Object strongly -> phản đối mạnh mẽ |
Bạn có thể thêm trạng từ “strongly” vào sau động từ object nhằm diễn tả một sự phản đối mạnh mẽ.
Ví dụ minh họa:
- I strongly object to his opinion.
Tôi thực sự không thích quan điểm của anh ta.
- Staff object strongly to the new policy of company.
Nhân viên kịch liệt phản đối chính sách mới của công ty.
Object to the use -> phản đối một mục đích nào đó |
Ví dụ minh họa:
- We must object to the use of personal information to earn money.
Chúng ta cần phản đối việc sử dụng thông tin cá nhân để kiếm tiền.
- Many people object to the use of stimulant to relax.
Rất nhiều người phản đối việc sử dụng chất kích thích để thư giãn.
Ngoài những ví dụ trên, các bạn có thể tham khảo thêm tại tuyensinhmut.edu.vn. Đây là website uy tín chia sẻ những mẹo học tiếng Anh hiệu quả và bổ trợ kiến thêm thức tiếng Anh cho bạn.
Tham khảo thêm về cấu trúc Prefer, Would prefer
3. Chú ý về cách sử dụng cấu trúc Object trong tiếng Anh
Khi sử dụng cấu trúc Object trong văn viết hay các tình huống giao tiếp hằng ngày, bạn cần tránh mắc những lỗi như sau:
Cấu trúc Object to + N/ V-ing thì “to” ở đây sẽ có nghĩa là 1 giới từ đi với Object. Đây không phải là động từ thuộc dạng “to V-ing”.
Tham khảo thêm về cấu trúc Promise, cấu trúc Should
4. Bài tập về cấu trúc Object trong tiếng Anh
Cùng thanhtay.edu.vn thực hành bài tập về cấu trúc Object để ôn tập lại kiến thức đã học ben trên nhé. Đừng quên tham khảo đáp án cũng như kiểm tra xem bản thân đã làm chính xác bao nhiêu câu nhé.
Bài tập
Bài 1: Hãy lựa chọn đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống
1. Look, there’s a strange ….. in the sky!
A. object
B. object to
C. objects
2. People’s objecting ….. the new policy of company.
A. for
B. to
C. that
3. My boss always objects to ….. but it’s fine.
A. my use
B. my object
C. my notions
4. He ….. the fact that the documents weren’t available before the meeting.
A. object to
B. objects to
C. objected to
5. I object ….. we use this technique.
A. that
B. to
C. for
Bài 2: Điền cấu trúc đã học ở trên vào các chỗ trống dưới đây
1. I have a friend who usually buys me expensive items. She is wealthy, so …………………………. to her.
2. Rachel wanted to quit college as she found that it was not suitable for her. However, her parents strongly ……………….. her idea.
3. When I was younger, my strict parents always …………………………. spending the night at my friends’ house.
4. My brother has been studying hard ………………………… becoming a doctor.
5. Many people …………………………… cycling to work as it is a slow transportation method.
Bài tập 3: Viết lại câu dùng cấu trúc Object
- Nó cho rằng không bao giờ được phép trả tiền cho một đối tượng x, nếu x có thể được lấy miễn phí.
- Ngược lại, động từ nguyên mẫu có thể kết hợp với trạng từ, trợ từ, đối tượng thông thường và chủ ngữ trường hợp phổ biến.
- Tất nhiên, một chuẩn mực tổng quát hoặc ánh xạ mức có thể được hiểu là một chuẩn mực thông thường hoặc ánh xạ mức bằng cách giới hạn miền của nó đối với các đối tượng mặt đất.
- Ở đây chúng tôi nghiên cứu tỷ lệ màu bằng cách sử dụng ảnh của các đối tượng trái cây tự nhiên.
- Các thông số kỹ thuật đó chỉ đề cập đến các đối tượng chức năng thuần túy, có liên quan rõ ràng sau này với việc triển khai.
- Kết quả là, những người tị nạn trở về đã giới thiệu những vật quyền lực mới mà họ mang theo từ các địa phương nơi họ đã tìm thấy nơi ẩn náu.
- Như đã quá phổ biến giữa các nhà khoa học nhận thức, họ đánh đồng các đại diện của tinh thần với các đại diện của các đối tượng vật chất bên ngoài.
- Chúng tôi đã chỉ ra rằng phân tích theo phương pháp không lưới phù hợp với các đối tượng được biểu diễn dưới dạng mô hình bề mặt ngầm định.
- Trong khi nhân vật vắng mặt, một nhân vật khác đã xóa đối tượng khỏi vị trí và thay thế nó bằng một đối tượng khác.
- Các đối tượng giữ chỗ đã được chọn để chúng rất khác với đối tượng mà chúng thay thế.
- Ở lượt thứ ba, đối tượng thứ ba được yêu cầu.
- Nhưng nghiên cứu hiện tại cho thấy rằng chỉ tay của trẻ sơ sinh trong bối cảnh này không liên quan đến việc yêu cầu thông tin hóa trị về một đối tượng.
- Sau đó, các ghi chú đi qua một đối tượng speedlim, đối tượng này nhận được thời gian ngẫu nhiên trong khoảng từ 100 đến 400 mili giây ở mỗi đầu vào ghi chú.
Đáp án
Bài tập 1
- A
- B
- C
- C
- A
Bài tập 2
- money is no object
- strongly objected to
- objected to me
- with the object of
- object to
Bài tập 3
- It holds that it is never permitted to pay for an object x, if x could have been obtained for free.
- The verbal gerund, by contrast, can combine with adverbs, auxiliaries, ordinary objects, and common-case subjects.
- Of course, a generalised norm or level mapping can be interpreted as an ordinary norm or level mapping by restricting its domain to ground objects.
- Here we study color scaling using photographs of natural fruit objects.
- Those specifications mention only purely functional objects, which are explicitly related later to the implementations.
- As a result, returning refugees introduced new power objects that they carried with them from the localities where they had found refuge.
- As is too common among cognitive scientists, they equate mental representations with representations of external physical objects.
- We have shown that the analysis by the meshless approach is suitable for objects represented as implicit surface models.
- While the character was absent, another character removed the object from the location, and replaced it with a different object.
- The placeholder objects were selected so that they were highly dissimilar to the object they replaced.
- On a third turn, the third object was requested.
- But the current study shows that infant pointing in this context does not involve requesting valence information about an object.
- Then, the notes pass through a speedlim object, which receives a random timing between 100 to 400 ms at every note input.
Bài viết trên đây từ chuyên mục Học IELTS của thanhtay.edu.vn đã tổng hợp đầy đủ kiến thức về cấu trúc Object trong tiếng Anh. Hy vọng rằng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ trong bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong việc nắm vững về cách dùng Object và ứng dụng vào thực tế. Chúc bạn học tốt và thành công!