Một trong những viêc đầu tiên khi bạn học tiếng Anh là học bảng chữ cái, số đếm và số thứ tự. Giữa số đếm và số thứ tự thì nó hơi khác nhau nên các bạn cần phân biệt và hiểu rõ 2 cái này. Để có thể tự mình phân biệt được thì bạn cần học và hiểu số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh.
Nội dung chính:
1. Phân biệt số đếm và số thứ tự trong Tiếng Anh
Để cho dễ hiểu, bạn hãy tưởng tượng đến 1 cuộc thi chạy gồm có 10 người tham gia. Số đếm sẽ được sử dụng để đếm số lượng, chẳng hạn như “Có 10 người tham gia”, “3 người về đích đầu tiên sẽ nhận huy chương”, “Có 2 thí sinh phải dừng cuộc chơi vì chấn thương”,… Còn số thứ tự sẽ đếm dựa theo thứ hạng, ví dụ như “A là người về nhất”, “B là người về nhì”, “F là người về thứ 8”,…
Một ví dụ khác, một gia đình có 4 người con, “X là người con thứ nhất”, “Y là người con thứ 2”,… là số thứ tự; “Gia đình có 4 người con, trong đó có 3 người con trai” là các số đếm.
Cách dùng số đếm với số thứ tự trong tiếng Anh hoàn toàn giống với tiếng Việt nên bạn không phải lo lắng gì nhé. Vậy quy tắc của số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh là như thế nào?
2. Cách sử dụng số đếm trong Tiếng Anh
Sau đây thanhtay.edu.vn sẽ giới thiệu cho các bạn các số đếm trong tiếng Anh. Đây đều là những con số quen thuộc trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Hãy bắt đầu từ những con số đơn giản nhất:
Từ 0 đến 20
0 – Zero/Oh1 – One2 – Two3 – Three4 – Four5 – Five6 – Six7 – Seven8 – Eight9 – Nine10 – Ten | 11 – Eleven12 – Twelve13 – Thirteen14 – Fourteen15 – Fifteen16 – Sixteen17 – Seventeen18 – Eighteen19 – Nineteen20 – Twenty |
Các số tròn chục khác
30 – Thirty
40 – Forty
50 – Fifty
60 – Sixty
70 – Seventy
80 – Eighty
90 – Ninety
Các số hàng trăm, hàng nghìn, hàng vạn,…
100 – One hundred
1,000 – One thousand
10,000 – Ten thousand
100,000 – One hundred thousand
1,000,000 – One million
1,000,000,000 – One billion
Như vậy là bạn đã biết hết các số đếm cơ bản trong tiếng Anh. Học những con số này cũng cần học thuộc như học bảng chữ cái vậy. Thế còn những con số khác thì như thế nào? Rất đơn giản, bạn chỉ cần ghép chúng lại với nhau theo quy tắc đọc từ trái sang phải:
36 – Thirty-six
92 – Ninety-two
420 – Four hundred and twenty
546 – Five hundred and forty-six
2,345 – Two thousand, three hundred and forty-five
578,372 – Five hundred and seventy-eight thousand, three hundred and seventy-two
3,543,968 – Three million, five hundred and forty-three thousand, nine hundred and sixty-eight
Cách đọc được ngăn cách bởi dấu phẩy giống như cách viết.
Để nhớ được số đếm một cách tốt nhất, bạn nên thử áp dụng lại cách học của trẻ mẫu giáo: tập đếm tất cả sự vật, ví dụ như số lượng trứng trong tủ lạnh, số ô tô đang đỗ, số cây của con phố,… Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng flashcard để ghi nhớ, hoặc áp dụng phương pháp “Âm thanh tương tự” để ghi nhớ một cách nhanh nhất. Việc ghi nhớ các số đếm là rất quan trọng bởi số đếm là nền tảng của số thứ tự Tiếng Anh.
Xem thêm các bài viết khác:
3. Cách sử dụng số thứ tự trong Tiếng Anh
Như đã nói ở trên, số thứ tự Tiếng Anh được sử dụng để đếm theo thứ hạng. Vậy chúng được biểu hiện như thế nào và theo quy tắc gì?
Số thứ tự từ 1-10
1 – First
2 – Second
3 – Third
4 – Fourth
5 – Fifth
6 – Sixth
7 – Seventh
8 – Eighth
9 – Ninth
10 – Tenth
Như vậy bạn có thể dễ dàng nhận ra các trường hợp đặc biệt ở đây bao gồm các số 1, 2, 3, 5, 9. Đó là về cách đánh vần, còn về cách viết của số thứ tự Tiếng Anh thì sao?
- Tất cả các số kết thúc bằng chữ số 1 sẽ có đuôi là st
- Tất cả các số kết thúc bằng chữ số 2 sẽ có đuôi là nd
- Tất cả các số kết thúc bằng chữ số 3 sẽ có đuôi là rd
- Tất cả các số còn lại sẽ có đuôi là th
Ví dụ:
- 1st – First
- 22nd – Twenty-second
- 103rd – One hundred and third
- 34th – Thirty-fourth
Tuy nhiên, ba số 11, 12, 13 lần lượt là eleventh, twelfth, thirteenth và có đuôi là th.
- 11th – Eleventh
- 12th – Twelfth
- 13th – Thirteenth
Quy tắc viết thì không có gì phức tạp phải không nào. Tuy nhiên khi luyện nghe Tiếng Anh bạn phải rất chú ý để không bị nhầm lẫn. Phương pháp tốt nhất để nghe được đâu là số đếm đâu là số thứ tự chính là dựa vào ngữ cảnh của bài.
4. Cách Đọc Và Viết Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh
Muốn đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh, các bạn phải bắt đầu từ số đếm. Để tạo thành số thứ tự, các bạn chỉ cần thêm “th” vào sau số đếm. Các bạn có thể theo dõi một vài ví dụ dưới đây để nắm chắc nguyên tắc này.
Ví dụ:
- Four 🡪 fourth
- Six 🡪 Sixth
- Seven 🡪 Seventh
Một lưu ý nhỏ cho các bạn là với những số tròn chục và kết thúc bằng Y, muốn chuyển chúng sang số thứ tự, phải bỏ Y và thay bằng “ei” trước khi thêm đuôi “th”.
Ví dụ:
- Twenty 🡪 Twentieth
- Thirty 🡪 Thirtieth
- Forty 🡪 Fortieth
Tuy nhiên, trong tiếng Anh đôi khi sẽ có những trường hợp không đi theo quy tắc thông thường. Số thứ tự trong tiếng Anh cũng vậy. Vì vậy, các bạn cần lưu ý và ghi nhớ một số trường hợp ngoại lệ sau:
- One 🡪 First
- Two 🡪 Second
- Three 🡪 Third
- Five 🡪 Fifth
- Eight 🡪 Eighth
- Nine 🡪 Ninth
- Twelve 🡪 Twelfth
Với các số kết hợp nhiều hàng đơn vị (21,22, …), để biến chúng thành số thứ tự, các bạn chỉ cần thêm “th” vào sau số cuối cùng. Trong trường hợp số cuối cùng nằm trong các ngoại lệ ở trên, các bạn vẫn tuân theo nguyên tắc ngoại lệ đó.
Ví dụ:
- Twenty-one 🡪 Twenty-first
- Twenty-six 🡪 Twenty-sixth
- Thirty-four 🡪 Thirty-fourth
- Eighty-nine 🡪 Eighty-ninth
5. Nguyên Tắc Viết Tắt Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh
Phần lớn để tiết kiệm thời gian, đặc biệt với những số thứ tự có giá trị lớn, thông thường chúng ta sẽ sử dụng dạng viết tắt của nó. Tức là, chúng ta sẽ viết số thứ tự dưới dạng chữ số. Vậy quy tắc ở đây là gì?
Rất đơn giản, các bạn chỉ cần những chữ số giống như khi viết số đếm thông thường, sau đó thêm đuôi “th” vào sau các chữ số đó để tạo thành số thứ tự tương ứng. Và tương tự, có những trường hợp ngoại lệ:
- Số có hàng đơn vị là 1 (1, 21, 31, … nhưng trừ 11): các bạn sẽ thêm đuôi “st” vào sau chữ số
- Số có hàng đơn vị là 2 (2, 22, 32, … nhưng trừ 12): các bạn sẽ thêm đuôi “nd” vào sau chữ số
- Số có hàng đơn vị là 3 (3, 23, 33, … nhưng trừ 13): các bạn sẽ thêm đuôi “rd” vào sau chữ số
Bảng số thứ tự viết tắt trong tiếng Anh
Số đếm | Số thứ tự dạng chữ | Số thứ tự dạng chữ số |
One | First | 1st |
Two | Second | 2nd |
Three | Third | 3rd |
Four | Fourth | 4th |
Eleven | Eleventh | 11th |
Twelve | Twelfth | 12th |
Twenty-one | Twenty-first | 21st |
Twenty-two | Twenty-second | 22nd |
Twenty-three | Twenty-third | 23rd |
6. Các Bài Tập Về Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh
Trong bài viết này, thanhtay.edu.vn muốn giới thiệu cho các bạn một số dạng bài tập về số thứ tự trong tiếng Anh. Hy vọng các bài tập này sẽ hữu ích trong việc giúp nâng cao hiểu biết của các bạn về số thứ tự cũng như cách dùng.
Match:
1st | Ninth | 1st–First |
2nd | Eleventh | … |
3rd | First | … |
4th | Tenth | … |
5th | Twelfth | … |
6th | Second | … |
7th | Third | … |
8th | Fourth | … |
9th | Eighth | … |
10th | Fifth | … |
11th | Sixth | … |
12th | Seventh | … |
Trên đây thanhtay.edu.vn đã giới thiệu số đếm và các số thứ tự trong Tiếng Anh. Hi vọng sau bài viết này bạn sẽ phân biệt được tốt 2 khái niệm này và sử dụng cả hai một cách thành thạo. Chúc bạn thành công.