Cấu trúc AS As if/As though là một cấu trúc hay và và dễ dàng để sử dụng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, thật đáng tiếc khi chỉ có ít người thành thạo được chúng.
Vậy hãy cùng Thành Tây dành chút thời gian để tìm rõ hiểu rõ và áp dụng cấu trúc này trong giao tiếp hàng ngày của chính mình các bạn nhé!
Nội dung chính:
1. Ý nghĩa của cấu trúc As if As though
Cấu trúc As if/As though mang ý nghĩa là: cứ như là…, như thể là…thường dùng để mô tả tình trạng của một sự vật, sự việc như thế nào đó, hoặc mang ý nghĩa mỉa mai hành động, sự vật, sự việc nào đó.
Cấu trúc này vừa có thể diễn tả tình huống có thật, lại vừa có thể diễn tả tình huống không có thật.
E.g:
- Hoa sounds as if he is happy. – Nghĩa mô tả 1 sự vật, sự việc
(Hoa nghe như thể cô ấy đang hạnh phúc)
- John acts as though he is the best here – Nghĩa mỉa mai 1 sự vật, sự việc
(John cư xử như thể anh ấy là giỏi nhất ở đây)
Tham khảo thêm về Khóa học IELTS Thành Tây
2. Cách dùng cấu trúc As if As though
2.1. Sử dụng As If, As Though với thì quá khứ
Cách dùng: As if, As though có thể được dùng để diễn đạt một điều không thật hoặc trái với thực tế.
Cấu trúc:
S + V + as if/as though + S + Past subjunctive
E.g:
- It’s very cold today. It looks as if/as though it were autumn now
(Thực ra bây giờ đang là mùa hè).
Lưu ý: Past subjunctive (quá khứ giả định) là động từ được chia ở dạng quá khứ, riêng “to be” được dùng là “were” với tất cả các chủ ngữ.
So sánh ví dụ sau:
E.g:
- She acts as if she owns the place. [Perhaps she owns the place]
(Cô ấy hành động như thể cô ấy sở hữu nơi này.) [Có lẽ cô ấy sở hữu nơi này]
E.g:
- She acts as if she owned the place. [But she definitely doesn’t own it]
(Cô ấy hành động như thể cô ấy sở hữu nơi này.) [Nhưng cô ấy chắc chắn không sở hữu nó)
→ Như vậy, ta thấy, nếu sau “as if” là thì hiện tại đơn, cầu diễn tả hành động có thật.
2.2. Sử dụng với thì quá khứ hoàn thành
Cách dùng: As if/as though có thể được dùng để diễn đạt một điều không thật hoặc trái với quá khứ.
Cấu trúc:
S + V + as if/as though + S + had + P2
E.g:
- The whole building were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs
(Toàn bộ tòa nhà bị phá hủy nghiêm trọng. Nó trông cứ như thể là bị phá hủy bởi bom ấy)
[Thực ra đó là do động đất]
Lưu ý: Động từ đứng trước “as if/as though” có thể ở thì hiện tại hoặc quá khứ mà không có sự thay đổi thì trong mệnh đề giả định.
E.g:
- He talks/talked as if he knew everything
(Anh ta nói cứ như thể anh ta biết mọi chuyện).
Trong mệnh đề so sánh (mệnh để chỉ cách thức và mệnh đề chính có cùng chủ ngữ), chúng ta có thể dùng “as if/as though” theo sau bởi một phân từ hoặc động từ nguyên mẫu có “to”.
E.g:
- He ran off the house as if escaping.
(Anh chạy ra khỏi nhà như chạy trốn.)
E.g:
- After scoring, Fowler fell to the floor as if hit by a bullet.
(Sau khi ghi bàn, Fowler ngã xuống sàn như bị trúng đạn.)
E.g:
- As if to remind him, the church clock struck eleven.
(Như để nhắc nhở anh, đồng hồ nhà thờ đánh mười một giờ.)
Tham khảo thêm: Thì quá khứ hoàn thành: Công thức và cách dùng
2.3. Sử dụng ở hiện tại
Cách dùng: Cấu trúc As if, as though có thể dùng với các tình huống có thật ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc:
S + V-s/-es + as if / as though + S +V_s/es
E.g:
- He acts as if/ as though he knows the answers. (He really knows the answers)
(Anh ta thể hiện cứ như anh ta đã biết đáp án rồi vậy – Sự thực là anh ta có biết đáp án).
→ Ngoài 3 trường hợp phổ biến trên thì As if, As though còn được sử dụng với một số trường hợp bất quy tắc. Mặc dù mức độ phổ biến là không cao nhưng các trường hợp dưới đây vẫn khá quan trọng.
2.4. Sử dụng với to + V
Cấu trúc:
As if, As though + To V / Cụm giới từ
E.g:
- The girl moved her lips as if to smile.
(Cô gái mấp máy môi như muốn mỉm cười.)
E.g:
- They were shouting as though in panic.
(Họ hét lên như thể hoảng loạn)
2.5. Sử dụng với Feel và Look
E.g:
- The boy looks as if/as though he has had a good news
(Cậu bé trông như thể / như thể anh ta đã có một tin tốt.)
E.g:
- It looks as if/as though they have had a shock.
(Có vẻ như / như thể họ đã có một cú sốc.)
2.6. Cách sử dụng khác của As if/As though
Ngoài những cấu trúc như trên, có một số trường hợp As if/As though không tuân theo các nguyên tắc, đó chính là: Sử dụng To +V hoặc một cụm giới từ đi sau.
Cấu trúc:
S + V + As if/As though + to V/ Cụm giới từ
Eg:
- They were shouting as if in panic.
(Họ thét lên cứ như là đang bị hoảng loạn vậy.)
- Jenny moved her lips up as though to smile.
(Jenny nhếch môi cứ như là để cười vậy)
Tham khảo thêm về Cấu trúc as long as, Cấu trúc as soon as
3. Lưu ý cần nhớ khi sử dụng cấu trúc As if As though
Mệnh đề sau 2 cặp cấu trúc này không phải lúc nào cũng tuân theo quy luật trên. Trong một số trường hợp, nếu câu điều kiện có thật hoặc dựa vào quan điểm của người nói/ người viết là có thật thì sử dụng câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 không được sử dụng. Động từ ở mệnh đề sau dựa vào mối quan hệ với động từ ở mệnh đề trước.
E.g:
- The girl looks as if/as though she has finished the exam.
(Cô gái trông có vẻ như là vừa kết thúc bài kiểm tra)
Cấu trúc As if/As though đi kèm với động từ nguyên mẫu có to hoặc một cụm giới từ.
E.g:
- Windy moved his lips as though to smile.
(Windy di chuyển môi của cô ấy như thể là cười)
Cấu trúc này có thể dùng với Feel/Look
E.g:
- It looks as if/as though we’ve had a shock.
(Trông chúng tôi có vẻ như đã có một cú sốc)
As if có thể dùng tương tự như ‘Like’. Tuy nhiên, không phải lúc nào nó cũng chính xác trong mọi ngữ cảnh.
E.g:
- It could like it could snow at any time.
(Nó trông có vẻ như là vừa có tuyết)
Tham khảo thêm về Cấu trúc be supposed to V
4. Bài tập cấu trúc As if As though
Hãy ứng dụng kiến thức đã học bên trên để làm bài tập cấu trúc As if As though nhé!
Bài tập 1: Sử dụng As if/ As though viết lại các câu sao cho nghĩa không đổi:
- 1. My head seems to be on fire right now.
=>I feel………………………………………… - 2. Kanata pretended not to know the news.
=>Kanata looked………………………………………… - 3. Lana speaks like a boss/
=>Lana speaks………………………………………… - 4. Jennifer looked like a queen in her wedding.
=> Jennifer looked………………………………………… - 5. Zoe dresses up like a princess.
=> Zoe dresses up …………………………………………
Đáp án:
Đáp án
- 1. I feel as if/as though I were on fire right now
- 2. Kanata looked as if/as though he didn’t know the news
- 3. Lana speak as if/as though she were a boss
- 4. Jennifer looked as if/as though she were a queen in her wedding
- 5. Zoe dresses up as if/as though she were a princess
Bài tập 2: Điền đáp án đúng vào chỗ trống
- Câu 1: Jill’s eyes are red. She ______ she has cried.
- Câu 2: Ben ______ very smart for his age. Actually he can be considered to be mature.
- Câu 3: The surface of the table _____ it has been hit with something hard.f
- Câu 4: Look at Bob eating his meal… He _____ he were starving!
- Câu 5: You _____ something is bothering you, my dear. Is there a problem?
- Câu 6: Behave _____ a real brother and help her out of this situation…
- Câu 7: Jerry doesn’t feel _____ coming to my party… Try to persuade him!
- Câu 8: She can be regarded _____ a very trustworthy person… You may follow her advice.
- Câu 9: ‘I wanna be like you! I wanna walk like you, talk like you ! ‘ Baloo sang in The Jungle Book, but he remained _____ he had been raised…
- Câu 10: Really, there are very few people ____ like you… and that’s why you’re my best friend!
Đáp án:
Đáp án
- Looks as if
- Looks
- Looks as if
- Looks as if
- Looks as if
- Like
- Like
- As
- As
- Like
Trên đây là bài viết từ chuyên mục Grammar của thanhtay.edu.vn đã tổng hợp kiến thức về cấu trúc As if As though trong tiếng Anh chi tiết nhất. Hy vọng qua bài viết bạn đọc đã có thêm những chia sẻ hữu ích cũng như được tiếp thêm động lực học tiếng Anh. Chúc bạn học tập tốt!