Khi muốn thể hiện một việc hay một điều gì đó cần thiết, quan trọng, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc Essential trong tiếng Anh. Đây là một cấu trúc khá phổ biến và không hề khó khăn để các bạn có thể nắm vững. Nếu các bạn chưa nắm rõ thì hãy tham khảo ngay kiến thức ở bài viết sau của Thành Tây nhé!
1. Khái niệm về Essential trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, tính từ Essential mang ý nghĩa là quan trọng, cần thiết, chủ yếu, thiết yếu.
Ví dụ minh hoạ:
- Education is one of the most essential aspects of life. /
Dịch: Giáo dục là một trong những khía cạnh thiết yếu nhất trên đời này.
- The most essential thing in the world to any individual is to understand himself.
Dịch: Điều cần thiết nhất trên thế giới với mọi cá nhân chính là thấu hiểu bản thân mình.
- Fruits and vegetables are essential to a balanced diet.
Dịch: Hoa quả và rau xanh là cần thiết để có một chế độ ăn cân bằng.
Tham khảo các Khóa học IELTS Thành Tây
2. Cấu trúc Essential tiếng Anh
2.1. Tính từ Essential
Khi Essential đóng vai trò là một tính từ trong câu. Nó có thể được đặt trước một danh từ hoặc đứng sau động từ “tobe”.
Cấu trúc:
Essential + Noun S + tobe + Essential |
Ví dụ minh hoạ:
- He plays an essential character in this new movie.
Dịch: Anh ấy đóng vai một nhân vật quan trọng trong bộ phim mới này.
- Water and food is essential for our survival.
Dịch: Nước uống và thức ăn là cần thiết cho sự sinh tồn của chúng ta.
- Being aware of what and how much we eat is essential to good health.
Dịch: Có thể nhận thức được những thứ chúng ta ăn là gì và với số lượng bao nhiêu là cần thiết để có sức khỏe tốt.
Tham khảo thêm về Cấu trúc Find, Cấu trúc forget, Cấu trúc get
2.2. Cấu trúc It is essential
Đây là cấu trúc Essential ở dạng nâng cao hơn – câu giả định. Cấu trúng này được sử dụng nhằm nhấn mạnh tính cấp thiết, đặc biệt quan trọng của một vấn đề được nói đến.
It + tobe + essential that + S + V |
Ví dụ minh hoạ:
- It is essential that Rose need an operation. Her illness seems worse.
Dịch: Điều cấp thiết bây giờ là Rose cần được làm phẫu thuật. Bệnh tình của cô ấy dường như đang tệ hơn.
- It was essential that he submit his final essay before the 6st December.
Dịch: Điều quan trọng lúc đó là anh ấy phải nộp bài luận cuối khóa trước ngày 6 tháng Mười hai.
- It is essential that the secretary go with his boss to the event tonight.
Dịch: Điều quan trọng là người thư ký sẽ đi cùng ông chủ của anh ta đến sự kiện tối nay.
Cấu trúc câu giả định cũng có một số biến thể khác như sau:
It + tobe + essential + (for O) + to V
Ví dụ minh hoạ:
- It is essential for us to go to the market this afternoon. There is nothing left in our fridge.
Dịch: Điều cần thiết đối với chúng ta là đi chợ trong buổi chiều nay. Chẳng còn lại thứ gì trong tủ lạnh cả.
- It was essential for her to go to school early every day. Because she lived far from her school.
Dịch: Điều cấp thiết với cô ấy từng là đi tới trường sớm mỗi ngày. Bởi vì cô ấy từng sống xa trường học.
- It is essential to eat more vegetables and do exercises regularly to have good health.
Dịch: Cần phải ăn nhiều rau củ quả hơn và tập thể dục thường xuyên để có sức khỏe tốt.
Mở rộng:
Ngoài ra, trong cấu trúc câu giả định, các bạn có thể thay Essential bằng những tính từ khác mang nghĩa tương đồng.
Tính từ | Ý nghĩa | Ví dụ minh hoạ |
Necessary | cần thiết | It is necessary that she finish her plan and show it in the meeting tomorrow. -> Điều cần thiết là cô ấy hoàn thành xong bản kế hoạch và thể hiện nó trong buổi họp ngày mai. |
Important | quan trọng | It was important for me to choose the right answer for those questions. -> Điều quan trọng với tôi từng là chọn đáp án đúng cho những câu hỏi đó. |
Crucial | cốt yếu | It is crucial that parents allow their child to develop naturally. -> Điều cốt yếu là cha mẹ cho con họ được phát triển một cách tự nhiên. |
Vital | sống còn | It is vital that people be aware of the protection of the environment. -> Điều quan trọng sống còn là con người nhận thức được việc bảo vệ môi trường. |
Urgent | khẩn cấp | It is urgent that this document be sent to his office immediately. -> Điều khẩn cấp là tài liệu này phải được gửi đến văn phòng ông ấy ngay lập tức. |
Imperative | cấp bách | It was imperative that everyone understood the rules so that this would not happen again. -> Điều cấp bách là mọi người hiểu rõ luật để đảm bảo chuyện này sẽ không lặp lại thêm nữa. |
Advised | được khuyên | It is advised that you drink a cup of water before every meal. -> Có lời khuyên là bạn nên uống một cốc nước trước mỗi bữa ăn. |
Recommended | được đề xuất | It is recommended that the letter be short and clear. -> Có đề xuất là lá thư nên ngắn gọn và rõ ràng. |
Obligatory | bắt buộc | It is obligatory for students to wear uniforms from Monday to Thursday at this school. -> Có điều bắt buộc là học sinh phải mặc đồng phục từ thứ hai đến thứ năm ở trường này. |
Desirable | đáng khao khát | It is desirable that my mother remember to call the maintenance staff every 6 months to clean up the air conditioners. -> Mong là mẹ của tôi sẽ nhớ gọi điện cho nhân viên bảo dưỡng định kỳ 6 tháng để làm vệ sinh điều hoà. |
Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức về cấu trúc Essential mà từ chuyên mục Học tiếng anh mà thanhtay.edu.vn muốn gửi đến các bạn. Bạn hãy học kĩ lý thuyết và làm thêm các bài tập vận dụng để sử dụng chúng thành thạo nhé! Chúc các bạn học tốt và đạt được kết quả cao trong những kỳ thi sắp tới!