Cấu trúc have to: Công thức, cách dùng và bài tập

Cấu trúc have to là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Không chỉ xuất hiện trong bài thi, have to còn được ứng dụng vào các tình huống thực tế.

Trong bài viết này, Thanhtay.edu.vn sẽ chia sẻ đến bạn toàn bộ kiến thức về cấu trúc have to.

1. Cấu trúc have to là gì?

“Have to” thường được xếp vào nhóm những trợ động từ tình thái. Tuy nhiên, thực tế nó không phải là một động từ tình thái (động từ khuyết thiếu). Nó thậm chí không phải là một trợ động từ. Trong cấu trúc have to, “have” được xem là một động từ chính.

Cấu trúc have to là gì?

Cấu trúc chung:

S + have to + V

Trong đó, “have to” được chia theo ngôi của chủ ngữ Sđộng từ V luôn nằm ở dạng nguyên thể.

Ex:

  • I was told that I had to do that, but apparently, it’s not necessary.
    Tôi được bảo à tôi phải làm việc đó, nhưng có vẻ là nó không cần thiết.
  • Do you have to interrupt me mid-sentence every time I talk?
    Bạn có nhất thiết phải chen vào khi mình đang nói dở câu không?
  • She had to take the bus because her car broke down.
    Cô ấy đã phải đi xe buýt vì ô tô của cô ấy bị hỏng.

Tham khảo thêm về Khóa học IELTS tại Thành Tây

2. Cách dùng cấu trúc have to

“Have to” thường được xếp vào nhóm những trợ động từ động từ khuyết thiếu (modal verb). Do đứng sau “have to” là một động từ nguyên thể không chia. Tuy nhiên, “have to” KHÔNG phải là modal verb. 

Trong công thức have to, “have”động từ chính của câu.

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

S + have to + V: Ai đó cần phải làm gì 

“Have to” được chia theo ngôi của chủ ngữ Sđộng từ V đi theo sau ở dạng nguyên thể.

Ex:

  • I have to take the bus because my car broke down last night.
    Tôi phải đi xe bus vì xe ô tô của tôi đã hỏng hôm qua.
  • The teacher said that all students had to bring their books to school. 
    Giáo viên nói rằng tất cả học sinh phải mang sách của mình đi học. 

Vì vẫn là động từ nên công thức HAVE TO phủ định, ta cần sử dụng trợ động từ.

S + do/does/did NOT have to + V

Ex:

  • Lily doesn’t have to do the housework because she is sick.
    Lily không phải làm việc nhà vì cô ấy bị ốm.
  • You don’t need to go shopping as I’ve already gone.
    Bạn không cần đi siêu thị đâu vì tôi đã vừa đi rồi.

Tham khảo: Cấu trúc how long, how many times

3. Phân biệt cấu trúc have to và must

3.1. Phân biệt công thức have to và must

MustHave to đều được sử dụng để thể hiện một sự bắt buộc hay một điều cần phải thực hiện. Tuy nhiên, sự khác nhau ở đây đó chính là “điều cần phải làm” này xuất phát từ lý do khách quan (bên ngoài) hoặc chủ quan (bên trong).

Phân biệt cấu trúc have to và must

HAVE TO: Điều cần phải làm xuất phát từ bên ngoài. Ví dụ như: người khác yêu cầu, luật lệ, điều luật,… và cả từ bên trong cá nhân.

Ex:

  • Mom said you have to eat all your vegetables.
    Mẹ bảo em cần ăn hết phần rau của em.
  • My manager has to send a report to the Head Office every month. 
    Quản lý của tôi phải gửi báo cáo cho trụ sở mỗi tháng.

MUST: Điều cần phải làm xuất phát từ phía bên trong: tự bản thân người nói thấy cần, tự mình đưa ra quyết định

Ex:

  • I must do more exercises to pass the exam.
    Tôi cần phải làm thêm nhiều bài tập để vượt qua kì thi.
  • You must take some medicine if you want to get healthier faster.
    Bạn phải uống thuốc nếu muốn khỏe hơn nhanh hơn.

Lưu ý: Chúng ta vẫn có thể gặp have to trong một số câu nói mà “sự yêu cầu” xuất phát từ bản thân. 

Ex:

  • I must leave before it gets dark = I have to leave before it gets dark.
    Tôi phải rời đi trước khi trời tối.
  • I must go to the toilet = I have to go to the toilet.
    Tôi cần đi vệ sinh.

Lưu ý: Dạng quá khứ của cả 2 công thức have tomust đều sẽ là had to. Must không sử dụng ở quá khứ.

Phủ định của HAVE TO và MUST

NOT HAVE TO thể hiện một điều không bắt buộc.

Ex:

  • You don’t have to arrive before 9.
    Bạn không cần đến trước 9 giờ đâu.
  • Last year, they didn’t have to work on Saturday.|
    Năm ngoái, họ không phải làm việc vào thứ 7. 

MUST NOT thể hiện một điều cấm đoán

Ex:

  • Hey kid! You mustn’t play with fire.
    Này cậu nhóc! Cậu không được đùa nghịch với lửa. 
  • Drivers mustn’t drive more than 80km/h on this street.
    Tài xế không được lái hơn 80km/h trên đường này.

3.2. Phân biệt công thức have to và need

“Need to do something” mang ý nghĩa cần làm một điều gì đó mà quan trọng đối với bạn, nghĩa “cần” hơn là chỉ một nhiệm vụ như Have toMust.

Ex:

  • Do you need to get up early tomorrow?
    Bạn có cần dậy sớm ngày mai không?
  • I need to spend more time with my children because I’ve been so busy lately.
    Tôi cần dành nhiều thời gian với con cái hơn vì gần đây tôi rất bận.

Lưu ý:

  • Phủ định: Don’t need to do khá giống so với phủ định của Have to, chỉ một việc không cần thiết. 
  • Ngoài ra, chúng ta còn sử dụng “don’t need to” để thể hiện ta không kỳ vọng ai đó làm gì.  

Ex:

  • You don’t need to come to the meeting tonight.
    Bạn không cần phải đến buổi họp tối nay đâu. 

3.3. Phân biệt công thức have to và should/ ought to

ShouldOught to đều là 2 động từ khuyết thiếu. Chúng mang ý nghĩa “nên làm gì”, đi theo sau đó là một động từ nguyên thể.

Ought to có tính khuyên răn mạnh hơn so với Should, có ý là không thể có cách làm nào tốt hơn cách đó. Thêm vào đó, khi muốn nói đến điều luật hay một nhiệm vụ, ought to cũng thường được dùng, nhưng không mạnh giống như have to hay must.

Từ should mang ý nghĩa là nên, chỉ lời khuyên ở mức độ nhẹ hơn

Phân biệt công thức have to và should/ ought to

Ex:

  • Peter studies Chemistry really well. He should become a doctor.
    Peter học Hóa rất tốt. Anh ấy nên trở thành một bác sĩ. 
  • “I ought to become a good doctor” – Peter said
    “Tôi nên trở thành một bác sĩ tốt” – Peter nói. 

(Mang hàm ý đây là bổn phận nên cần phải làm.)

Ought toShould đều là các Modal Verb, vậy nên dạng phụ định ta thêm NOT vào sau động từ.

Ex:

  • God, you ought not to play this game!
    Trời ơi, bạn không nên chơi trò chơi này đâu!
  • They shouldn’t go out when the storm comes.
    Họ không nên ra ngoài khi bão đến.

Tham khảo thêm về Cấu trúc In place, In place ofCấu Trúc Interested In

4. Bài tập cấu trúc have to

Luyện tập các bài tập minh hoạ giúp bạn hiểu sâu hơn về cấu trúc, hãy cùng Thanhtay.edu.vn làm bài ngay nhé!

Bài tập 1:

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. Yesterday was the deadline that I ________ finish my chemistry project.

  • A. must
  • B. mustn’t
  • C. had to
  • D. have to

2. Susie will ________ wait in line to get a ticket for the concert. 

  • A. must
  • B. have to
  • C. has to
  • D. need

3. All employees in this factory ________ on time for work.

  • A. must be
  • B. mustn’t
  • C. have to
  • D. don’t have to

4. We ________ forget to turn off the air conditioner before going home.

  • A. have to not
  • B. must
  • C. mustn’t
  • D. ought to

5. If you are under 13 you _____ to get your parents’ permission.

  • A. need
  • B. must
  • C. musn’t
  • D. don’t have to

Bài tập 2:

Bài tập 2: Điền từ HAVE TO hoặc MUST (not)

  1. The dress is a little bit tight. You may ________ try on a few different sizes. 
  2. The students _____ get here after 4.pm because the school will begin at 4pm. 
  3. Do you _____ work next weekend?
  4. Drivers_____ remember to signal when they turn.
  5. John!! You _____ leave your clothes all over the bed like that!!
  6. Did you_____finish your exercises yesterday. 
  7. Last month, I ______ go to the hospital twice a week.
  8. I______ go now, it’s too late.

Đáp án bài 1:

Bài 1

  1. C (do có “yesterday” nên động từ ở dạng quá khứ)
  2. B (do có “will” nên không đi cùng modal verb, “wait” ở dạng nguyên thể)
  3. A (cấu trúc “be on time”)
  4. C (dựa vào nghĩa)
  5. A (do có “to get” nên phải chọn từ phù hợp)

Đáp án bài 2:

Bài 2

  1. Have to 
  2. Mustn’t
  3. Have to 
  4. Have to 
  5. Mustn’t
  6. Have to
  7. Had to
  8. Must/ Have to

Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc have to từ chuyên mục Grammar của Thành Tây. Ngoài việc củng cố những kiến thức ngữ pháp, các bạn cần rèn luyện thêm 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết để thông thạo tiếng Anh nhanh chóng nhất. Thanhtay.edu.vn chúc bạn học tốt!

Bình luận

Bài viết liên quan: