Cấu trúc arrive là một trong những cấu trúc cần thiết để mô tả hành động đến điểm đến. Từ “arrive” có nghĩa là đến nơi, và có thể được sử dụng với nhiều danh từ khác nhau để diễn tả thời điểm hoặc địa điểm đến. Đọc ngay để tìm hiểu công thức và cách sử dụng cấu trúc arrive!
Nội dung chính:
Cấu trúc Arrive là gì?
Trong tiếng Anh, Arrive là động từ mang nghĩa là đi đến, đến nơi, đi tới 1 địa điểm hoặc 1 dấu mốc nào đó.
Ví dụ:
- We didn’t arrive so soon as we expected.
Chúng tôi đã không đến nơi sớm như chúng tôi từng mong đợi.
Tham khảo thêm về các khóa học ielts của Thành Tây tại https://thanhtay.edu.vn/khoa-hoc-ielts/
Cách dùng cấu trúc Arrive
Cấu trúc Arrive được dùng khá phổ biến trong tiếng Anh. Trong câu, động từ Arrive có thể kết hợp với các giới từ như in, on, at. Tuy nhiên, sau Arrive không bao giờ có giới từ to.
Arrive in
Chúng ta sử dụng động từ Arrive cùng với giới từ in khi theo sau nó là danh từ chỉ các địa điểm lớn như thành phố, quốc gia,…
Ví dụ:
- Our flight will arrive in New York at 2 p.m.
Chuyến bay của chúng ta sẽ đến New York vào lúc 2 giờ chiều.
Ngoài ra, cụm Arrive in còn được sử dụng khi sau nó là mốc thời gian Tháng/ Năm/ Mùa trong năm
Ví dụ:
- One of their first trains arrived in July.
Một trong các chuyến tàu đầu tiên của họ đã đến nơi vào tháng Bảy.
Arrive on
Chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc Arrive on khi theo sau nó là tên 1 thứ trong tuần hoặc ngày trong tháng.
Ví dụ:
- My older sister arrived on Sunday.
Chị gái tôi đã đến nơi vào chủ nhật.
Arrive at
Cấu trúc Arrive at được sử dụng trong câu khi sau nó là 1 địa điểm nhỏ, cụ thể hoặc 1 mốc thời gian xác định.
Ví dụ:
- Luckily, they arrived at school in time.
May mắn thay, họ đã đến trường đúng giờ.
Tham khảo thêm về cấu trúc enable, cấu trúc as of
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Arrive
Khi sử dụng cấu trúc Arrive trong tiếng Anh, bạn hãy chú ý để tránh mắc phải các lỗi sai đáng tiếc dưới đây nhé!
Không sử dụng giới từ đi với “home”
Ví dụ:
- When Linda arrived home, she saw a gift in front of the door.
Khi Linda về đến nhà, cô ấy thấy 1 hộp quà ở trước cửa.
Không sử dụng giới từ khi sau Arrive là các trạng từ chỉ thời gian như “yesterday, next week, last year, tomorrow”.
Ví dụ:
- He arrived last week.
Anh ấy đến vào tuần trước.
Không bao giờ sử dụng động từ Arrive đi với giới từ “to”
Ví dụ:
- ✗ They arrived to the cinema.
- ✓ They arrived at the cinema.
Họ đã đến rạp chiếu phim.
Tham khảo thêm về cấu trúc Pay attention to
Phân biệt cấu trúc Arrive, Go và Come
Arrive, Go và Come là ba động từ mang nghĩa khá tương đương, đều chỉ cần di chuyển, đi, đến.
Điều này làm cho nhiều người học gặp khó khăn, nhầm lẫn trong lúc sử dụng chúng. https://thanhtay.edu.vn/ sẽ chỉ cho bạn cách phân biệt 3 từ này dưới đây nhé!
Arrive
Trong tiếng Anh, động từ Arrive mang nghĩa là đến 1 địa điểm nào đó, thường là vấn đề ở điểm cuối của hành trình.
Ví dụ:
- Lucy will arrive in Nha Trang to meet a special guest.
Lucy sẽ đến Nha Trang để gặp 1 vị khách đặc biệt.
Go
Động từ Go dùng để chỉ sự dịch chuyển từ vị trí của người nói/ người nghe đến vị trí khác hoặc đang trên đường đi đến 1 địa điểm nào đó.
Điểm đến khi dùng từ Go thường không phải là nơi của người nói, người nghe mà hướng đến 1 địa điểm khác.
Ví dụ:
- Tom plans to go to Da Lat this summer vacation.
Tom có kế hoạch đi Đi Phượt Đà Lạt vào kì nghỉ hè.
Come
Động từ Come cũng mang nghĩa là dịch chuyển từ 1 vị trí này đến 1 địa điểm khác. Tuy nhiên, điểm đến này sẽ theo hướng đến người nghe, hoặc người nói sẽ đi cùng người nghe đến vị trí đó.
Ví dụ:
- I think the boss will come to our office to meet you in the afternoon.
Tôi nghĩ ông chủ sẽ đến văn phòng của chúng ta để gặp bạn vào chiều nay.
Như vậy, để phân biệt ba cấu trúc Arrive, Go và Come, chúng ta cần chú ý đến vị trí hiện tại của người nói/ người nghe và cả điểm đến của họ trong ngữ cảnh.
Bài tập về cấu trúc Arrive, Go và Come có đáp án
Đây là bài tập trắc nghiệm về cấu trúc Arrive, Go và Come:
- I _____ in London last week.
a. arrived
b. went
c. came
Đáp án: a. arrived - She _____ to the gym every day.
a. arrived
b. went
c. came
Đáp án: b. went - They _____ to the party last night.
a. arrived
b. went
c. came
Đáp án: b. went - He _____ to see his family next month.
a. arrived
b. went
c. came
Đáp án: b. went - We should _____ out for dinner tonight.
a. arrive
b. go
c. come
Đáp án: b. go - She’s _____ to the meeting tomorrow.
a. arriving
b. going
c. coming
Đáp án: c. coming - They _____ from Australia to visit us.
a. arrived
b. went
c. came
Đáp án: c. came - We _____ at the hotel by 8 pm.
a. arrived
b. went
c. came
Đáp án: a. arrived - He _____ to my house yesterday to borrow a book.
a. arrived
b. went
c. came
Đáp án: c. came - I’m sorry, I can’t _____ to your party tonight.
a. arrive
b. go
c. come
Đáp án: c. come
Trên đây là những thông tin cơ bản về cấu trúc arrive, từ định nghĩa, công thức đến cách sử dụng trong câu. Cấu trúc này rất hữu ích để mô tả các hành động đến điểm đến trong tiếng Anh.
Chắc chắn rằng khi sử dụng câu này đúng cách, bạn sẽ truyền đạt được ý nghĩa của câu một cách rõ ràng và hiệu quả. Hy vọng rằng bài viết này từ chuyên mục Học IELTS của Thành Tây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc arrive và có thể áp dụng nó vào trong việc học tập và giao tiếp hàng ngày.