Quy tắc thêm s, es trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

Trong giao tiếp tiếng Anh, việc phát âm chuẩn đuôi es và s là rất quan trọng, đồng thời quy tắc thêm s, es vào sau động từ và danh từ cũng rất cần thiết. Vì vậy, hãy cùng thanhtay.edu.vn nắm vững quy tắc sau một cách chính xác nhé. 

Nội dung chính:

1. Quy tắc thêm s, es vào sau động từ

Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH:

  • Teach → Teaches.
  • Watch → Watches
  • Tomato →  Tomatoes
  • Kiss →  Kisses
  • Box →  Boxes
  • Go → Goes
  • Cross → Crosses
  • Fix → Fixes
  • Brush → brushes

Lưu ý: Các danh từ tận cùng bằng O, nếu trước O là phụ âm thì thêm ES như trên, nếu trước O là nguyên âm hoặc các từ vay mượn của nước ngoài thì chỉ cần thêm S: radio – radios; piano – pianos, photo – photos (từ vay mượn).

Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I ngắn rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S:

  • Study → Studies
  • Play → Plays.
  • Fly → Flies
  • Sky → Skies
  • Baby → Babies
  • Country → Countries.

Các trường hợp còn lại chỉ cần thêm S sau động từ.

work → works

2. Quy tắc thêm s, es vào danh từ trong tiếng Anh

Quy tắc thêm s, es đối với danh từ
Quy tắc thêm s, es đối với danh từ

Trong tiếng Anh, để biến đổi danh từ từ dạng số ít thành dạng số nhiều, người ta thường thêm “s” hoặc “es” vào phía sau. Lưu ý rằng quy tắc này chỉ áp dụng cho các danh từ có thể đếm được. Cách thêm “s” hoặc “es” vào danh từ cụ thể được thực hiện như sau:

2.1 Thêm “s” vào sau các danh từ số ít đếm được là cách thông thường để biến chúng thành dạng số nhiều trong tiếng Anh

Danh từ số ítDanh từ số nhiều
cat (con mèo)cats
dog (con chó)dogs
book (cuốn sách)books
penpens
carcars
tabletables
chairchairs
househouses
computercomputers
phonephones
friendfriends
treetrees
flowerflowers
RoadRoads
Horsehorses
Bookbooks
Chairchairs
Roseroses
Imageimages
WindowWindows

2.2. Với các danh từ có tận cùng bằng chữ cái s, ss, sh, ch, z và x sẽ được thêm es vào cuối

Danh từDanh từ số nhiều
class (lớp học)classes
glass (cái ly)glasses
dress (váy)dresses
dishdishes
brushbrushes
sandwichsandwiches
churchchurches
quizquizzes
jazzjazzes
boxboxes
foxfoxes
busbuses

2.3. Các danh từ danh từ tận cùng bằng phụ âm + o để thêm es vào đằng sau

Danh từDanh từ số nhiều
potatopotatoes
tomatotomatoes
heroheroes
volcanovolcanoes
mosquitomosquitoes
buffalobuffaloes
echoechoes

Tuy nhiên, cách thêm “s” hoặc “es” vào danh từ để tạo dạng số nhiều vẫn có một số ngoại lệ. Cụ thể, với những từ có tận cùng bằng nguyên âm + “o,” các danh từ có nguồn gốc từ nước ngoài hoặc là danh từ viết tắt thì thường chỉ cần thêm “s” để tạo dạng số nhiều.

2.4. Với các danh từ tận cùng có phụ âm + y thì y sẽ được đổi thành i và thêm es vào cuối

Danh từ (Số ít)Danh từ số nhiều
babybabies
citycities
familyfamilies
country countries
partyparties
puppypuppies
librarylibraries
storystories
flyflies
ladyladies
DutyCity

2.5. Với các danh từ tận cùng gồm nguyên âm a, o, u, e, i + y thì vẫn giữ nguyên và thêm s

Danh từ (Số ít)Danh từ số nhiều
boyboys
toytoys
fluflus
keykeys
citycities
Donkeydonkeys
ValleyValleys
MonkeyMonkeys

2.6. Đối với các danh từ có tận cùng bằng f hoặc fe, cách thêm s es vào danh từ sẽ được chia thành 2 trường hợp

Các danh từ thuộc nhóm sau sẽ được lược bỏ f hoặc fe bằng “v” và thêm es vào sau:

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Danh từ (Số ít)Danh từ số nhiều
leafleaves
knifeknives
wifewives
shelfshelves
calfcalves
lifelives
halfhalves
thiefthieves
wolfwolves
selfselves
Loafloaves

Các trường hợp còn lại có tận cùng bằng f hoặc fe sẽ được giữ nguyên và thêm s như thông thường để thành lập số nhiều:

Cliffcliffs
Safesafes
Chiefchiefs

3. Một số trường hợp đặc biệt khi chuyển các danh từ từ dạng số ít sang dạng số nhiều trong tiếng Anh

Như đã được đề cập ở trên, cách thêm “s” hoặc “es” vào danh từ chỉ áp dụng cho các danh từ có thể đếm được ở dạng số ít để tạo dạng số nhiều. Tuy nhiên, vẫn tồn tại những trường hợp ngoại lệ mà bạn cần phải chú ý, đặc biệt là khi muốn nâng cao kỹ năng viết như sau:

3.1. Một số danh từ có nguyên âm ở giữa không tuân theo cách thêm “s” hoặc “es” như thông thường do chúng có dạng số nhiều riêng

Footfeet
Toothteeth
Goosegeese
Manmen
Womanwomen
Mousemice
Childchildren
personpeople
oxoxen
louselice

3.2. Một số danh từ chỉ ở dạng số nhiều và luôn được chia với động từ số nhiều

Ví dụ: Clothes, police, cattle, arms, goods, stairs, riches… 

3.3. Chú ý những danh từ có hình thức số nhiều với s hoặc es ở đuôi nhưng lại mang nghĩa số ít.

Ví dụ: News, mumps, darts, bowls, dominoes, shingles…

3.4. Những danh từ có nguồn gốc nước ngoài, Latinh sử dụng hình thức số nhiều riêng, không áp dụng cách thêm s es vào danh từ như thông thường

Radiusradii
Basisbases
Oasisoases
Datumdata
CactusCacti
FocusFoci
ThesisTheses
AppendixAppendices

3.5. Ngoài ra, vẫn có những danh từ mà hình thức số nhiều và số ít như nhau.

Ví dụ: Deer, swine, fish, salmon…

4. Cách phát âm các từ sau khi thêm S hoặc ES

Cách phát âm các từ sau khi thêm S hoặc ES
Cách phát âm các từ sau khi thêm S hoặc ES

Phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/  (P, T, K, F-PH-GH, TH)

Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/  (S-CE-X, Z-ZE-SE, SH, GE, CH, GE):

Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm:

Trường hợp đặc biệt với âm /θ/ sẽ có 2 cách đọc là /z/ hoặc /s/ khi thêm S vào cuối câu, ví dụ:

Bath(v,n)Baths/bæθs/ – /bæðz/Tắm

Trường hợp đặc biệt với từ HOUSE /haʊs/:

House(n)Houses/ˈhaʊsɪz/WrongNhững ngôi nhà
House(n)Houses/ˈhaʊzɪz/RightNhững ngôi nhà

5. Bài tập về cách thêm s, es và cách phát âm s, es

Bài 1: Chọn từ có phần in đậm phát âm khác các từ còn lại:

  1. A. skims  B. works  C. sits  D. laughs
  2. A. fixes  B. pushes  C. misses  D. goes
  3. A. cries  B. buzzes  C. studies  D. supplies
  4. A. hold B. notes  C. replies  D. sings
  5. A. stools B. cards C. cabs D. forks

Đáp án và giả chi tiết

1. A

A. skims / skimz/ : hớt bọt, hớt váng

B. works / wə:ks/: làm việc

C. sits / sits/: ngồi

D. laughs / lɑ:fs/: cười

2. D

A. fixes / fiksiz/ : gắn, lắp

B. pushes / pu∫iz/: xô đẩy

C. misses / misiz/: trượt, chệch

D. goes /gouz/: đi

3. B

A. cries / kraiz/: gào, khóc

B. buzzes / bʌsiz/: kêu vù vù, kêu vo vo

C. studies / ‘stʌdiz/: học, nghiên cứu

D. supplies / sə’plaiz/: cung cấp, tiếp tế

4. B

A. holds /houldz/: cầm, nắm, giữ

B. notes /nouts/: ghi nhớ, ghi chú

C. replies /ri’plaiz/: trả lời, đáp lại

D. sings /siɳz/: hát

5. D

A. stools /stu:lz/: mọc trồi, đâm trồi

B. cards /kɑ:dz/: những cái thẻ

C. cabs /kæbz/: cabin buồng lái

D. forks /fɔ:ks/: cái nĩa

Bài 2: Chọn từ có cách phát âm s/es khác các từ còn lại

  1. A laughs  B. drops  C. maintains  D. imports
  2. A. trays  B. says  C. bays  D. overstays
  3. A. likes  B. ships  C. cats  D. wishes
  4. A. speeds  B. garages  C. changes  D. plays

Đáp án và lời giải chi tiết

1. C

A. laughs /lɑːfs/ (V-s): cười

B. drops /drɒps/ (V-s): rơi, rớt

C. maintains /meɪnˈteɪnz/ (v): duy trì

D. imports /ˈɪmpɔːts/ (v): nhập khẩu

2. B

A. trays /treɪz/ (n): mâm, khay

B. says /sez/ (V-s): nói

C. bays /beɪz/ (n): vịnh

D. overstays /ˌəʊvəˈsteɪz/ (v): ở lại quá lâu; lưu lại quá hạn

3. D

A. likes /lɑɪks/: thích 

B. ships /ʃɪps/: con tàu

C. cats /kæts/: con mèo

D. wishes /wɪʃɪz/: mong muốn

4. A

A. speeds /spi:dz/

B. garages /ɡærɑːʒɪz/

C. changes /tʃeɪndʒɪz/

D. plays /pleɪz/

Bài viết trên của thanhtay.edu.vn đã chia sẽ cho cho bạn quy tắc thêm s và es vào danh từ và động từ chuẩn xác, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức để làm bài tập thật tốt. Chúc bạn thành công nhé!

Bình luận

Bài viết liên quan: