Cấu trúc have got: Công thức và cách dùng

Cấu trúc have got là một cấu trúc rất phổ biến trong tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh Anh. Nó được sử dụng để chỉ sự sở hữu hoặc tình trạng hiện tại của một người hoặc vật. Cấu trúc này được sử dụng thay thế cho “have” trong hầu hết các trường hợp, vì nó mang ý nghĩa tương tự.

Cùng Thanhtay.edu.vn tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc have got trong bài chia sẻ dưới đây nhé!

Cấu trúc have got là gì?

Cấu trúc have got
Cấu trúc have got là gì?

Trong tiếng Anh, cấu trúc Have got được dùng để chỉ sự sở hữu hoặc tình trạng hiện tại của một người hoặc vật.

Ví dụ:

  • I have got a new dog, his name is Peter.
    Tớ vừa sở hữu 1 chú chó mới, tên nó là Peter.
  • She hasn’t got much money.
    Cô đấy chẳng có nhiều tiền đâu.
  • Have you got any pens?
    Bạn có cái bút bi nào không?

Với nghĩa như thế này, bạn có thể nhận ra cấu trúc Have got được sử dụng cùng nghĩa với động từ Have. Tuy nhiên không giống 100%, hãy xem tiếp cách sử dụng và lưu ý chi tiết về cấu trúc Have got nhé.

Tham khảo thêm các Khóa học IELTS tại Thành Tây

Cách dùng cấu trúc Have got trong tiếng Anh

cấu trúc Have got
Cách dùng cấu trúc Have got trong tiếng Anh

Have got ở dạng khẳng định

Trong câu khẳng định, cấu trúc have got được viết như sau:

S + have/has got + objects

Ý nghĩa: ai đấy có/sở hữu cái gì

Ví dụ:

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • I will be tall because I have got very tall parents.
    Tớ sẽ cao thôi vì tớ có bố mẹ cao lắm.
  • My house has got a big living room.
    Nhà tôi có 1 cái phòng khách to.
  • John has got a new bike.
    John sở hữu 1 chiếc xe đạp mới.

Không những thế, ta có thể dùng cấu trúc Have got (và have) để nhắc về việc đau ốm, bệnh tật,…

Ví dụ:

  • I have got a toothache = I have a toothache.
    Tớ bị đau răng.
  • Jane has got a headache = Jane has a headache.
    Jane bị đau đầu.

Have got ở dạng phủ định

Với cấu trúc Have got trong câu phủ định, ta không dùng trợ động từ, mà chỉ cần thêm NOT vào sau have.

S + have/has + not + got + objects

Viết tắt: have not = haven’t và has not = hasn’t

Ý nghĩa: ai đấy không có/không có cái gì.

Ví dụ:

  • My mother has not/hasn’t got any brother.
    Mẹ tớ không có anh trai.
  • I haven’t got any changes.
    Tớ chả có đồng bạc lẻ nào.
  • The chair hasn’t got one leg.
    Cái ghế thiếu mất một chân.

Have got ở dạng câu hỏi

Có 2 dạng câu hỏi là câu hỏi từ để hỏi và câu hỏi nghi vấn

Vì không sử dụng trợ động từ cho nên trong cả 2 dạng, ta sẽ đảo have lên trên.

What + have/has + S + got?
When/Where/Why/How/… + have/has + S + got + object?
Have/has + S + got + object?

Ví dụ:

  • What have you got on your mind?
    Bạn đang nghĩ gì trong đầu thế?
  • When have you got your new car?
    Khi nào thì cậu có xe mới?
  • Has your brother got his own house?
    Anh trai cậu có nhà riêng không?

Tham khảo thêm về cấu trúc what kind of, cấu trúc could you please, as a result và as a result of

Lưu ý khi sử dụng have got trong tiếng Anh

Trước tiên, dù cùng nghĩa với Have, ta chỉ dùng Have got với đồ vật và các loại bệnh, không sử dụng để thể hiện hành động.

Ví dụ:

  • I have breakfast everyday.
    Tớ ăn sáng hàng ngày.
    I have got breakfast.
cấu trúc Have got
Lưu ý khi sử dụng have got trong tiếng Anh

Tiếp theo, cả hai từ HaveHave got đều được dùng cho thì hiện tại đơn. Không những thế chỉ có Have mới dùng cho thì quá khứ đơn hoặc thì tương lai.

Ví dụ:

  • She had a cat a few years ago.
    Cô ấy có 1 chú mèo vài năm trước.
    She had got a cat a few years ago.

Tóm lại, ta sở chỉ viết tắt Have got ở dạng khẳng định (còn Have thì không).

Ví dụ:

  • I have got a beautiful dress. = I’ve got a beautiful dress.
    Tớ có 1 chiếc váy rất đẹp.
    I’ve a beautiful dress.

Để ý thì ta sẽ thấy thật ra cấu trúc Have got cũng là dạng của động từ “get” ở thì tương lai hoàn thành. Trong văn nói, người Anh thường dùng thì này nên từ đó đây đã trở thành 1 cấu trúc cụ thể luôn.

Bài tập về cấu trúc Have got trong tiếng Anh

1. Hoàn thành các câu sau với “have got” hoặc “has got”:

  • a) My sister ______________ a new car.
  • b) They ______________ a big house in the city.
  • c) He ______________ a lot of friends at school.
  • d) I ______________ a headache today.
  • e) We ______________ a meeting at 3 PM.

Đáp án:

  • a) has got
  • b) have got
  • c) has got
  • d) have got
  • e) have got

2. Sử dụng “have got” để miêu tả tính trạng của những đối tượng sau đây:

  • a) I / a cold
  • b) She / long hair
  • c) They / a big dog
  • d) He / a lot of homework
  • e) We / a good sense of humor

Đáp án:

  • a) I have got a cold.
  • b) She has got long hair.
  • c) They have got a big dog.
  • d) He has got a lot of homework.
  • e) We have got a good sense of humor.

Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có cấu trúc “have got” chính xác:

  • a) a lot of / got / They / money /
  • b) a / big / got / We / house /
  • c) headache / got / I / a /
  • d) many / have / got / They / books /

Đáp án:

  • a) They have got a lot of money.
  • b) We have got a big house.
  • c) I have got a headache.
  • d) They have got many books.

Hy vọng những kiến thức trên từ chuyên mục Luyện thi IELTS của Thành Tây sẽ giúp bạn làm quen và nắm vững Cấu trúc have got trong tiếng Anh.

Bình luận

Bài viết liên quan: