Bài viết hôm nay của thanhtay.edu.vn chia sẽ cho bạn cách đọc và viết thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Anh cùng một số bài tập giúp bạn luyện tập và sử dụng thành thạo nó trong giao tiếp hằng ngày.
Nội dung chính:
1. Cách đọc thứ trong tiếng Anh
Dưới đây là từ vựng ngày tháng trong tiếng Anh với cách đọc kèm phiên âm để các bạn thực hành
Thứ | UK | US |
Monday | /ˈmʌn.deɪ/ | /ˈmʌn.deɪ/ |
Tuesday | /ˈtʃuːz.deɪ/ | /ˈtuːz.deɪ/ |
Wednesday | /ˈwenz.deɪ/ | /ˈwenz.deɪ/ |
Thursday | /ˈθɜːz.deɪ/ | /ˈθɝːz.deɪ/ |
Friday | /ˈfraɪ.deɪ/ | /ˈfraɪ.deɪ/ |
Saturday | /ˈsæt.ə.deɪ/ | /ˈsæt̬.ɚ.deɪ/ |
Lưu ý:
- Dùng giới từ “on” trước ngày trong tuần
Ví dụ: We’ve got an appointment on Tuesday morning.
(Chúng ta có cuộc hẹn vào sáng Thứ ba) - Khi nhìn thấy “s” sau các ngày trong tuần như: Sundays, Mondays,… chúng ta hiểu là ý của người nói sẽ làm một việc gì vào ngày đó trong tất cả các tuần.
Ví dụ: I visit my grandparents on Saturdays.
(Cứ tới thứ 7 là tôi đi thăm ông bà của mình.) - Từ thứ 2 đến thứ 5: được gọi là: weekday
- Thứ 7 và chủ nhật gọi là: weekend
Một số ví dụ:
- I start my new job on Monday.
- We’ll see you next Monday.
- The baby was born on a Monday.
- On Mondays I go to my French lesson.
- We’ll meet at eight on Tuesday.
- The work has to be finished by next Tuesday.
- Where were you last Tuesday?
- The 29th is a Tuesday, isn’t it?
- Did you say the meeting is on Wednesday?
- The restaurant is always closed on Wednesdays.
- I didn’t go to school last Wednesday.
- I’m getting my hair cut after work on Thursday.
- Bye! See you next Thursday!
- Do you remember that book we were talking about last Thursday?
- He’ll be here on Thursday.
- Shall we go to the theatre on Friday?
- I haven’t spoken to him since last Friday.
- Our next meeting is on the 5th, which is a Friday.
- Most football matches are played on Saturdays.
- We went out for a meal last Saturday.
- Saturday is my favourite day of the week.
- We’re going to visit my aunt and uncle on Sunday.
- I haven’t done any exercise since last Sunday.
- What shall we have for Sunday lunch?
Các bạn cũng có thể viết tắt gọn lại là Mon, Tue, Wed, Thu, Fri, Sat, Sun. Nhưng trong IELTS thì tuyệt nhiên không được viết tắt nhé.
2. Cách viết ngày trong tháng (Dates of Month)
Chúng ta dùng số thứ tự trong tiếng Anh để nói về ngày chứ không dùng số đếm. Để nói ngày trong tháng thì bạn chỉ cần dùng số thứ tự ứng với ngày và thêm The phía trước để xác định.
VD: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd
Hoặc nói sử dụng of: ví dụ the first of May – ngày đầu tiên của tháng 8
Trong trường hợp nói ngày âm lịch thì thêm cụm ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau.
VD: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival.
(15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu)
Lưu ý:
- Ngày 1 là “First” sẽ được viết tắt thành “1st” bằng cách lấy 2 chữ cuối của ngày trong tháng.
Ví dụ: Ngày 2 là “Second” => “2nd” - Ngày 21 là: “Twenty-first” => “21st”
3. Tháng trong tiếng anh là gì ? cách viết tháng trong năm (Months of a Year)
Months of the year (các tháng trong năm) | Vietnamese (dịch) | Abbreviation (viết tắt) |
---|---|---|
January | Tháng 1 | Jan. |
February | Tháng 2 | Feb. |
March | Tháng 3 | Mar. |
April | Tháng 4 | Apr. |
May | Tháng 5 | May. |
June | Tháng 6 | Jun. |
July | Tháng 7 | Jul. |
August | Tháng 8 | Aug. |
September | Tháng 9 | Sept. |
October | Tháng 10 | Oct. |
November | Tháng 11 | Nov. |
December | Tháng 12 | Dec. |
Lưu ý:
- Dùng giới từ “in” trước các tháng
Ví dụ:The students go back to school in July.
(Cô ấy sẽ đi học lại vào tháng 7.)
- Nếu trong câu vừa có ngày, vừa có tháng ta sử dụng giới từ “on” phía trước
Ví dụ: on 22nd December, on June 3rd,…
My birthday is on 3rd May.
(Ngày sinh nhật của tôi là ngày 3 tháng 5.)
4. Cách đọc viết năm trong tiếng Anh
Cách viết năm trong tiếng Anh như thông thường với các chữ số. Riêng khi đọc những năm, ví dụ những năm 90/những năm 1990 người ta viết thành 1990s.
Cách đọc năm thì phức tạp hơn. Người ta đọc theo số thứ tự nghìn, trăm nghìn, chục số. 0 đọc là Oh
Trong tiếng Anh, hầu hết các năm được đọc bằng cách tách đôi năm đó thành 2 phần, đọc như đọc 2 số đếm. Ví dụ:
- 1066: ten sixty-six
- 1750: seventeen fifty
- 1826: eighteen twenty-six
- 1984: nineteen eighty-four
- 2017: twenty seventeen
- 2010: two thousand and ten or two twenty-ten
Năm đầu tiên của mỗi thế kỷ sẽ được đọc như sau:
- 1400 – fourteen hundred
- 1700 – seventeen hundred
- 2000 – two thousand
9 năm đầu tiên của một thế kỷ sẽ được đọc như sau:
- 1401 – fourteen oh one
- 1701 – seventeen oh one
- 2001 – two thousand and one
Cách nói 1 thập kỷ (10 năm) như sau:
- 1960-1969 – The ‘60s – ‘the sixties’
- 1980-1989 – The ‘80s – ‘the eighties’.
- 2000 – 2009 – The 2000s – ‘the two thousands’
5. Cách đọc và viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh
Cách đọc và viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ có sự khác nhau
Theo Anh – Anh:
Công thức viết
Thứ, – ngày – tháng – năm (day, – date – month – year)
Ngày luôn viết trước tháng, có dấu phẩy (,) sau thứ, và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…):
VD: Wednesday, 6 October 2017 hoặc Wednesday, 6th October 2017
Cách đọc
Luôn có mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng
VD: Wednesday the sixth of October twenty-seventeen
Viết ngày tháng năm chỉ dùng số:
- Ngày/ tháng/ năm
- Hoặc: ngày – tháng – năm
- Hoặc: ngày.tháng.năm
VD: 6/10/17 hoặc 6-10-17 hoặc 6.10.17
Theo Anh – Mỹ:
Công thức viết
Thứ, – tháng – ngày, – năm (day, – month – date, – year).
Tháng luôn viết trước ngày, có dấu phẩy (,) sau thứ và ngày.
VD: Wednesday, October 6, 2017 hoặc Wednesday, October 6th, 2017
Cách đọc
Không đọc mạo từ “the” và giới từ “of”.
VD: Wednesday October sixth twenty-seven
Viết ngày tháng năm chỉ dùng số:
- Tháng / ngày/ năm
- Hoặc: tháng – ngày – năm
- Hoặc: tháng.ngày.năm
VD: 10/6/17 hoặc 10-6-17 hoặc 10.6.17
Như vậy, nếu chỉ sử dụng số để viết ngày tháng năm sẽ rất dễ gây nhầm lẫn về vị trí của ngày và tháng. Vì lý do này, năm 1988, thế giới đã đưa ra một tiêu chuẩn ISO về cách viết ngày tháng năm để sử dụng trên toàn cầu đó là:
Năm – tháng – ngày
VD: 2017 – 10 – 6
Tuy nhiên, cách dùng này lại không được sử dụng phổ biến ở cả nước Anh và nước Mỹ, nên cách tốt nhất là bạn nên viết rõ tháng bằng chữ, thay vì số để tránh những hiểu lầm đáng tiếc. Còn khi giao tiếp tiếng Anh, cách nói đã khá rõ ràng nên bạn có thể dễ dàng phân biệt được.
6. Một số lưu ý khác
Dùng giới từ ON trước Thứ, ON trước ngày, IN trước tháng và ON trước (thứ), ngày và tháng.
Ví dụ:
- On Sunday, I stay at home. (Ngày chủ nhật tôi ở nhà)
- In September, the library holds events.
(Tháng 9, thư viện tổ chức các sự kiện) - On the 4th of July, my mother celebrates her birthday party.
(Mẹ tôi tổ chức tiệc sinh nhật vào ngày 4 tháng 7)
Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó.
Ví dụ: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd
Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau.
Ví dụ: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival.
(15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu)
7. Cách hỏi về các tháng trong tiếng Anh
Khi giao tiếp, bạn sẽ thường gặp các câu hỏi về cột mốc thời gian hoặc các tháng này. Dưới đây là những câu hỏi mẫu về thứ ngày tháng năm tiếng Anh phổ biến hàng ngày:
1. “What date is it today?” hoặc “What is today’s date?“
–> Today is the 13th
2. “What day is it today?” hoặc “What is today’s day?“
–> Today is Friday
8. Tìm hiểu ý nghĩa các tháng tiếng Anh
Tháng 1: January
Tháng 1 được đặt theo tên của Janus – vị thần có 2 mặt để nhìn về quá khứ và tương lai. Theo quan niệm của người La Mã xưa, ông đại diện cho sự khởi đầu mới nên được đặt tên cho tháng đầu tiên trong năm.
Tháng 2: February
Tháng 2 được đặt tên theo Februar – lễ hội nổi tiếng vào 15/2 hàng năm, nhằm thanh tẩy những thứ ô uế để đón mùa xuân. Nhiều giả thuyết cho rằng, vì tượng trưng cho những điều xấu xa nên tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Ngoài ra, cụm từ Februar còn mang ý nghĩa hy vọng con người làm nhiều điều tốt đẹp hơn.
Tháng 3: March
Cái tên này xuất phát từ Mars – vị thần tượng trưng cho chiến tranh. Nó ngụ ý rằng mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới và người La Mã thường tổ chức lễ hội vào tháng 3 để tôn vinh vị thần này.
Tháng 4: April
Trước đây, ở một vài quốc gia, tháng 4 là tháng đầu tiên trong năm. Theo tiếng Latin, April có nguồn gốc từ Aprilis – ám chỉ thời điểm hoa lá nảy mầm, chào đón mùa xuân mới. Tuy nhiên, trong tiếng anh cổ, April còn được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh)
Tháng 5: May
Tháng 5 được đặt tên theo nữ thần Maia, tượng trưng cho trái đất và sự phồn vinh. Ngoài ra, tháng 5 cũng là thời điểm cây cối phát triển tươi tốt ở các nước phương Tây.
Tháng 6: June
Tháng 6 được đặt tên theo thần Juno hay còn gọi là nữ thần hôn nhân và sinh nở. Vì thế, ngày quốc tế thiếu nhi cũng rơi vào đầu tháng này.
Tháng 7: July
Julius Caesar là Hoàng đế người La Mã, có trí tuệ và sức lực siêu phàm. Sau khi ông mất vào năm 44 trước công nguyên, người dân đã đặt tên tháng sinh của ông – tháng 7 là July để tưởng nhớ.
Tháng 8: August
Tương tự như tháng 7, cháu của Caesar là Augustus Caesar đã lấy tên mình để đặt cho tháng 8. Ngoài ra, từ August còn mang nghĩa là “đáng tôn kính”.
Tháng 9: September
Theo lịch La Mã cổ đại, một năm có 10 tháng. Từ Septem có nghĩa là “thứ 7” và tháng 9 cũng là tháng thứ 7 theo thời điểm đó.
Tháng 10: October
Tương tự, từ Octo theo tiếng Latin có nghĩa là “thứ 8” và tháng 10 chính là tháng thứ 8 lúc bấy giờ.
Tháng 11: November
Novem theo tiếng Latin là “thứ 9”, vì thế nó được đặt cho tháng 11, tức là tháng thứ 9 theo lịch La Mã cổ đại.
Tháng 12: December
Tuy là tháng 12 nhưng nó được đặt tên theo từ “thứ 10” và là tháng thứ 10 của người La Mã xưa.
9. Bài tập ứng dụng
Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống
- …………… summer, I love swimming in the pool next to my department
- He has got an appointment with an important client …………… Tuesday morning.
- We’re going away …………… holiday …………… May 2019.
- The weather is very wet here …………… October.
- I visit my grandparents …………… Saturdays.
- I are going to travel to Nha Trang …………… August 18th.
- Would you like to play tennis with me …………… this weekend?
- My son was born …………… September 14th, 1994.
Bài tập 2: Đọc các cụm từ về ngày – tháng – năm được in đậm sau
- She’s flying back home on Friday, April 10th.
- My father’s birthday is on December 1st.
- They’re having a party on 22nd November.
- Their Wedding is on April 23th in the biggest restaurant in Ho Chi Minh city.
- New Year’s Day is on 1st January.
Đáp án
Bài tập 1
- In summer, I love swimming in the pool next to my department
- He has got an appointment with an important client on Tuesday morning.
- We’re going away on holiday in May 2019.
- The weather is very wet here in October.
- I visit my grandparents on Saturdays.
- I are going to travel to Nha Trang on August 18th.
- Would you like to play tennis with me at/on this weekend?
- My son was born on September 14th, 1994.
Bài tập 2
- She’s flying back home on Friday, April 10th. (Phát âm ‘on Friday, April the tenth’)
- My father’s birthday is on December 1st. (Phát âm ‘on December the first’)
- They’re having a party on 22nd November. (Phát âm: on the twenty second of November.)
- Their Wedding is on April 23th in the biggest restaurant in Ho Chi Minh city. (Phát âm ‘on April the twenty third’.)
- New Year’s Day is on 1st January. (Phát âm ‘on the first of January’)
Hi vọng với bài viết trên của thanhtay.edu.vn sẽ giúp các bạn biết và hiểu rõ chính xác hơn về cách đọc và viết ngày tháng năm trong tiếng Anh rất hay gặp trong giao tiếp hàng ngày. Chúc các bạn học tập thật tốt nhé!