Cấu trúc encourage thường xuyên xuất hiện trong bài thi tiếng Anh. Tuy nhiên, sử dụng cấu trúc encourage như thế nào cho chính xác vẫn là vướng mắc của nhiều bạn. Trong bài viết hôm nay, thanhtay.edu.vn sẽ giải đáp kiến thức để bạn làm tốt các bài tập!
Nội dung chính:
Định nghĩa cấu trúc Encourage
Encourage có ý nghĩa là khuyến khích, cổ vũ. Encourage là hành động của người A lên người B, đây là 1 ngoại động từ nên đi cùng với nó là một tân ngữ. Cấu trúc encourage thường gặp nhất sẽ đi kèm động từ ở dạng to verb.
Encourage là động từ thường theo quy tắc nên nó không có biến thể nào đặc biệt. Encourage có dạng quá khứ và quá khứ phân từ (P2) đều được hình thành bằng cách thêm đuôi -ed.
- Ở dạng nguyên thể là: encourage
- Ở thì quá khứ là: encouraged
- Ở dạng quá khứ phân từ (P2) là: encouraged
Những loại từ (word form) tương ứng của encourage đó là:
- Động từ: encourage mang nghĩa cổ vũ, động viên
- Tính từ: encouraging có tính cổ vũ, khuyến khích
- Danh từ: encouragement – lời động viên
Những vị trí của encourage trong câu bao gồm:
- encourage đứng phía sau chủ ngữ
- encourage đứng phía trước tân ngữ
- encourage đứng phía sau những trạng từ chỉ tần suất
Ví dụ minh hoạ:
- Teachers often encourage us to speak our thoughts.
(Các thầy cô giáo thường khuyến khích chúng tôi nói ra suy nghĩ của mình.)
→ Trong câu này, encourage đứng sau chủ ngữ “teachers” và trạng từ chỉ tần suất là “often” và đứng trước tân ngữ “us”.
Tham khảo thêm về các Khóa học IELTS tại Thành Tây
Cách sử dụng cấu trúc Encourage trong tiếng Anh
Cấu trúc Encourage trong tiếng Anh cực dễ để sử dụng luôn. Hãy ghi nhớ là Encourage luôn đi kèm với To V nhé.
Câu chủ động: S + encourage + O + to + V |
Ý nghĩa: Ai đó động viên ai đó làm gì
Ví dụ minh hoạ:
- The new teaching methods encourage children to think logically.
Nghĩa: Các phương pháp giảng dạy mới khuyến khích lũ trẻ suy luận lô-gic hơn.
- My friends encourage me to join Rap Viet.
Nghĩa: Bạn bè tôi động viên tôi tham gia Rap Việt.
- John doesn’t encourage me to try cigarettes.
Nghĩa: John không khuyến khích tôi thử hút thuốc.
Với cấu trúc câu bị động, ta sử dụng như sau:
Câu bị động: S + be encouraged + to + V |
Ý nghĩa: Ai đó được động viên làm gì
Ví dụ minh hoạ:
- I was encouraged a lot by my colleagues to take over this position.
Nghĩa: Tôi đã được động viên rất nhiều bởi các đồng nghiệp để đảm nhận vị trí này.
- Students are encouraged to participate in summer courses at school.
Nghĩa: Các học sinh được động viên tham gia khóa học hè ở trường.
- Have you ever been encouraged to do something difficult?
Nghĩa: Bạn đã bao giờ được động viên để làm gì đó khó khăn chưa?
Tham khảo thêm về Cấu trúc Enough to, Too to, So That, Such That
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Encourage trong tiếng Anh
Cách sử dụng cấu trúc Encourage trong tiếng Anh thực sự không quá khó. Hãy cùng xem xét một số chú ý nho nhỏ bên dưới:
1. Encourage đi kèm với to V (mang nghĩa động viên, khích lệ ai đó làm gì).
2. Encourage còn có thể được dùng nhằm nói về sự đồng ý, tán thành cho việc gì đó. Khi đó, encourage sẽ đi cùng với 1 danh từ.
Ví dụ:
- School needs to encourage learning’s student.
Nghĩa: Nhà trường cần khuyến khích việc học tập của học sinh.
3. Encourage ở dạng tính từ
Encouraging, mang tính chất động viên và khiến cho ai đó cảm thấy tự tin và hy vọng.
Ví dụ:
- That’s a big customer. It’s very encouraging.
Nghĩa: Đó là một khách hàng lớn. Điều đó rất đáng để hy vọng.
- We heard some encouraging news from him.
Nghĩa: Chúng tôi nghe được 1 vài tin tốt từ anh ấy.
4. Encourage ở dạng danh từ
Encouragement được dùng như một lời động viên hay sự động viên.
Ví dụ minh hoạ:
- My family give me a lot of encouragement.
Nghĩa: Gia đình tôi dành cho tôi rất nhiều lời động viên.
Xem thêm: Excited đi với giới từ gì
Bài tập về cấu trúc Encourage trong tiếng Anh
Sau đây, hãy cùng Thành Tây luyện tập một chút về cấu trúc Encourage trong tiếng Anh để nắm chắc 100% nhé.
Phần bài tập
Bài 1: Chọn đáp án đúng vào chỗ trống:
1. Thank you. You always ______ a lot.
A. encourage
B. encourages
C. encouraged
2. The new regulations will encourage people ______.
A. invest
B. to invest
C. investing
3. We want to encourage students ______ more.
A. to cry
B. to shout
C. to read
4. I ______ to accept the job by my father. I have worked there for 3 months.
A. encourage
B. am encouraged
C. was encouraged
5. It’s ______ that Minh is in favour of the project.
A. encourage
B. encouraging
C. encouraged
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau:
1. My parents encouraged me finish my college.
2. Maybe she could encourage he to go to the doctor.
3. Their performance on Saturday was very encouraged.
4. Phuong was encouraging to continue her business.
5. Children need lots of encourages from their parents.
Đáp án
Bài 1
1. A | 2. B | 3. C | 4. C | 5. B |
Bài 2
1. My parents encouraged me to finish my college.
2. Maybe she could encourage him to go to the doctor.
3. Their performance on Saturday was very encouraging.
4. Phuong was encouraged to continue her business.
5. Children need lots of encouragement from their parents.
Đây là toàn bộ những kiến thức mà bạn cần biết về cấu trúc encourage trong tiếng Anh. Hy vọng các bạn đã nắm được ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp này. Đừng quên theo dõi chuyên mục Luyện thi IELTS của Thành Tây để đọc những bài học tiếp theo để học tốt tiếng Anh hơn nhé!