Khi học tiếng Anh, một vấn đề mấu chốt mà chúng ta luôn muốn tìm câu trả lời đó là làm thế nào để học và nhớ nhiều từ vựng nhanh nhất và đồng thời có thể nhớ được lâu nhất. Theo như nghiên cứu, bạn chỉ việc học khoảng 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng là có thể hiểu được 95% các cuộc hội thoại, hay email, tạp chí,…
Bài viết hôm nay thanhtay.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn thông tin về những cách học 3000 từ vựng tiếng Anh siêu tốc chỉ trong 1 tháng, hoàn toàn có thể tự áp dụng cho riêng mình.
Nội dung chính:
1. Các phương pháp học 3000 từ vựng tiếng Anh nhanh và hiệu quả
Nếu bạn đang tham gia một khóa học tiếng Anh nào đó hoặc đang học tại nhà, bạn vẫn đang cố gắn ghi nhớ một danh sách từ vựng mỗi ngày, rồi cố viết đi viết lại để mình có thể nhớ được nghĩa của các từ vựng đó, thì thật căng thẳng và mệt mỏi đúng không nào?
Dưới đây là một số phương pháp phổ biến và hiệu quả nhất hỗ trợ bạn học từ vựng tiếng Anh.
1.1. Học từ vựng theo chủ đề
Việc chia các từ vựng thành các chủ đề để học dường như không còn quá xa lạ. Học từ vựng được nhóm theo chủ đề giúp bạn học được một lúc các từ có liên quan với nhau và đề tài mà bạn đang quan tâm.
Có thể hiểu đơn giản đó là các bạn sâu những chủ đề từ vựng cần học thành từng chủ đề và tìm tất cả các từ vựng có liên quan thành chủ đề cần học.
Trong mỗi chủ đề bạn có thể chia ra thành các nhóm nhỏ. Ví dụ, khi học từ vựng về chủ đề Food, thay vì học lộn xộn các từ trong chủ đề food bạn sẽ học theo nhóm như: nhóm từ vựng về rau củ (vegetables), nhóm từ vựng về đồ uống (drinks), nhóm từ vựng về thịt (meat),…
1.2. Học từ vựng tiếng Anh với hình ảnh
Não bộ của chúng ta xử lý thông tin qua hình ảnh hiệu quả gấp đôi so với chữ viết. Hãy sử dụng infographic, truyện tranh, phim ảnh,… để học và cảm nhận sự khác biệt.
Ngoài ra, bạn có thể tự vẽ một vài hình ảnh nhỏ hoặc ký tự ngay bên cạnh từ vựng thay vì viết nghĩa của từ ấy, để giúp việc học hiệu quả hơn.
Ví dụ: Khi học từ “table”, bạn có thể vẽ ngay hình một chiếc bàn đơn giản ở kế bên.
Học từ qua hình ảnh đặc biệt hiệu quả với những danh từ chỉ người, chỉ vật, đồ vật,…Cách học qua hình ảnh giúp bạn cảm thấy quá trình học trở nên sinh động và thú vị hơn.
1.3. Học từ vựng qua bài hát & phim
Âm nhạc cũng như phim ảnh là món ăn tinh thần không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta hiện nay. Nếu như có thể vừa thưởng thức âm nhạc hay phim ảnh, vừa học từ tiếng Anh thì quả là rất thú vị đúng không nào?
Giả sử khi bạn vừa học một từ mới, hãy thử tìm kiếm từ khóa “song related to the word…” hoặc “những bài hát có từ…” để tìm và nghe những bài hát đó.
Ví dụ: Bạn học được từ hate (ghét), hãy tìm kiếm các bài hát có từ hate, bạn sẽ nhận được kết quả bài hát Love To Hate Me (BlackPink), một bài hát có giai điệu cuốn hút với đoạn hood cực bắt tai.
Khi nghe bài hát, bạn kết hợp xem phụ đề, ghi lại một số từ vựng đáng chú ý và tiếp tục học thêm các từ mới nhé.
1.4. Sử dụng flashcard và các chương trình học từ vựng
Flashcard là một công cụ hỗ trợ học từ vựng rất quen thuộc, thường là những mẩu giấy nhỏ được đục lỗ và xâu lại với nhau và xâu vào những vật dụng chúng ta thường dùng hàng ngày.
Trên flashcard có đủ khoảng trống để chúng ta ghi một từ vựng kèm phiên âm và ví dụ về từ vựng đó. Cách học từ qua các flashcard rất phù hợp với những bạn thích cầm nắm, hay những bạn còn quen với việc ghi chép hoặc dùng sổ sách. Bạn có thể mua flash ở nhà sách hoặc từ tạo cho mình.
Trong khoảng thời gian gần đây, nhiều bạn đã lựa chọn phương pháp học từ vựng online qua web hay app. Ưu điểm của các ứng dụng học từ vựng online đó là chương trình sẽ tự động lặp lại việc ôn tập từ vào thời điểm thích hợp thay vì bạn phải nhớ để ôn lại.
Ngoài ra, khi học trên app hay web sẽ có thêm audio, giúp bạn học cả cách phát âm đúng của từ.
1.5. Sử dụng các từ vựng mới học được vào trong câu
Đặt câu với các từ vựng mới học
Khi bạn tìm cách để sử dụng được một từ vựng nào đó thông qua việc đặt câu, hãy trả lời những câu sau đây:
- Từ đó là loại từ gì và đề sử dụng từ này trong câu thì cách sử dụng có gì đặc biệt không?
- Từ đó có nghĩa là gì? Nếu từ đó có nhiều nghĩa thì đâu là nghĩa mà bạn đã biết?
Khi bạn đang suy nghĩ để trả lời những câu hỏi ấy, bạn sẽ có những ấn tượng về từ vựng mà bạn muốn học. Từ đó, bạn sẽ nhớ lâu hơn.
Lấy một ví dụ cụ thể như sau:
Bạn học được từ “bank”. “Bank” có hai nghĩa, nghĩa thứ nhất là “ngân hàng”, nghĩa thứ 2 là “bờ sông”. Vì vậy, khi đặt câu, chúng ta sẽ suy nghĩ xem “bank” là loại từ gì và chúng ta muốn sử dụng nghĩa nào để đặt thành câu.
- Với chữ “bank” mang nghĩa “ngân hàng”, là danh từ, chúng ta có thể có câu: “I went to the bank to transfer some money to my parents.”
- Với từ “bank” mang nghĩa “bờ sông”, cũng là danh từ, chúng ta có thể có câu: “Before we reached the opposite bank, the boat was sinking fast.”
Phát âm của từ
Bên cạnh việc nắm rõ nghĩa của từ thì phát âm chính xác cũng cực kỳ quan trọng.
Bạn có thể tìm nghe cách phát âm của các từ vựng bạn đang học bằng cách sử dụng một số từ điển như Oxford hay Cambridge và tập phát âm theo. Lặp đi lặp lại quá trình bạn sẽ thấy hiệu quả rõ rệt.
Sử dụng cụm từ, thành ngữ
Bạn hãy ghi lại những cụm từ, những thành ngữ,…có liên quan đến từ vựng bạn đang học để luôn ghi nhớ cách sử dụng của từ.
Khi bạn sử dụng từ điển Oxford, bạn sẽ có được đầy đủ thông tin về Collocations, Idioms và Phrasal verbs có liên quan.
Xem thêm: Học từ vựng tiếng Anh theo cụm từ
1.6. Học từ vựng qua các tình huống, văn cảnh của từ
Khi gặp những từ phức tạp, khó hiểu, nhiều nghĩa bạn nên thử cách tạo ra các tình huống, văn cảnh giao tiếp cho từ đó. Tốt hơn hết là hãy chọn những tài liệu thú vị cho mình để học, từ đó khi thấy từ vựng mới, bạn sẽ hiểu luôn được nghĩa của từ đó theo văn cảnh mà bạn đang trải nghiệm.
Hãy thử tìm với cụm từ “Settle Down”!
1.7. Học từ vựng qua hành động
Tại sao sử dụng hành động lại hiệu quả? Đơn giản là với những động từ hoặc danh từ, bạn nên gắn nó thành một hành động, vừa nhắc đi nhắc lại từ đó, vừa làm hành động cùng lúc.
Bạn sẽ thấy bạn không cần phải dịch nó nữa, mà sẽ nhớ luôn từ đó bằng hành động mà mình vừa gắn. Vì khi bạn gắn từ vựng với cơ thể, bạn sẽ thấy mình nhớ lâu hơn rất nhiều.
Hãy thử tới từ “Turn around” nhé!
1.8. Tìm một người bạn cùng học Tiếng Anh
Nếu như học một mình có thể sẽ khiến bạn cảm thấy nhàm chán, vậy thì hãy tìm một người bạn đồng hành cùng cải thiện tiếng Anh nhé!
Các bạn có thể lập kế hoạch học tập cùng nhau, tận dụng những khoảng thời gian mà các bạn vui chơi cùng nhau, luyện tập phát âm từ vựng, giao tiếp với nhau bằng tiếng Anh.
Khi học cùng nhau như vậy, các bạn có thể sửa chữa lỗi sai cho nhau, cùng tranh luận về một chủ đề, một từ vựng nào đấy cũng khiến cuộc trò chuyện trở nên sôi nổi hơn.
2. Học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng trong một bài thơ lục bát
HELLO có nghĩa xin chào
GOODBYE tạm biệt, thì thào WHISPER
LIE nằm, SLEEP ngủ, DREAM mơ
Thấy cô gái đẹp SEE GIRL BEAUTIFUL
I WANT tôi muốn, KISS hôn
LIP môi, EYES mắt…sướng rồi…oh yeah!
LONG dài, SHORT ngắn, TALL cao
HERE đây, THERE đó, WHICH nào, WHERE đâu
SENTENCE có nghĩa là câu
LESSON bài học, RAINBOW cầu vồng
HUSBAND là đức ông chồng
DADDY cha bố, PLEASE DON’T xin đừng
DARLING tiếng gọi em cưng
MERRY vui thích, cái sừng là HORN
Rách rồi xài đỡ chữ TORN
TO SING là hát, A SONG một bài
Nói sai sự thật TO LIE
GO đi, COME đến, một vài là SOME
Đứng STAND, LOOK ngó, LIE nằm
FIVE năm, FOUR bốn, HOLD cầm, PLAY chơi
ONE LIFE là một cuộc đời
HAPPY sung sướng, LAUGH cười, CRY khóc
LOVER tạm dịch người yêu
CHARMING duyên dáng, mỹ miều GRACEFUL
Mặt trăng là chữ THE MOON
WORLD là thế giới, sớm SOON, LAKE hồ
Dao KNIFE, SPOON muỗng, cuốc HOE
Đêm NIGHT, DARK tối, khổng lồ GIANT
FUN vui, DIE chết, NEAR gần
SORRY xin lỗi, DULL đần, WISE khôn
BURY có nghĩa là chôn
OUR SOULS tạm dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch là CAR
SIR ngài, LORD đức, thưa bà MADAM
THOUSAND là đúng…mười trăm
Ngày DAY, tuần WEEK, YEAR năm, HOUR giờ
WAIT THERE đứng đó đợi chờ
NIGHTMARE ác mộng, DREAM mơ, PRAY cầu
Trừ ra EXCEPT, DEEP sâu
DAUGHTER con gái, BRIDGE cầu, POND ao
ENTER tạm dịch đi vào
Thêm FOR tham dự lẽ nào lại sai
SHOULDER cứ dịch là vai
WRITER văn sĩ, cái đài RADIO
A BOWL là một cái tô
Chữ TEAR nước mắt, TOMB mồ, MISS cô
Máy khâu dùng tạm chữ SEW
Kẻ thù dịch đại là FOE chẳng lầm
SHELTER tạm dịch là hầm
Chữ SHOUT là hét, nói thầm WHISPER
WHAT TIME là hỏi mấy giờ
CLEAR trong, CLEAN sạch, mờ mờ là DIM
Gặp ông ta dịch SEE HIM
SWIM bơi, WADE lội, DROWN chìm chết trôi
MOUNTAIN là núi, HILL đồi
VALLEY thung lũng, cây sồi OAK TREE
Tiền xin đóng học SCHOOL FEE
Yêu tôi dùng chữ LOVE ME chẳng lầm
TO STEAL tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay BOYCOTT, gia cầm POULTRY
CATTLE gia súc, ong BEE
SOMETHING TO EAT chút gì để ăn
LIP môi, TONGUE lưỡi, TEETH răng
EXAM thi cử, cái bằng LICENCE…
LOVELY có nghĩa dễ thương
PRETTY xinh đẹp thường thường SO SO
LOTTO là chơi lô tô
Nấu ăn là COOK, WASH CLOTHES giặt đồ
PUSH thì có nghĩa đẩy, xô
MARRIAGE đám cưới, SINGLE độc thân
FOOT thì có nghĩa bàn chân
FAR là xa cách còn gần là NEAR
SPOON có nghĩa cái thìa
Toán trừ SUBTRACT, toán chia DIVIDE
DREAM thì có nghĩa giấc mơ
MONTH thì là tháng , thời giờ là TIME
JOB thì có nghĩa việc làm
LADY phái nữ, phái nam GENTLEMAN
CLOSE FRIEND có nghĩa bạn thân
LEAF là chiếc lá, còn SUN mặt trời
FALL DOWN có nghĩa là rơi
WELCOME chào đón, mời là INVITE
SHORT là ngắn, LONG là dài
Mũ thì là HAT, chiếc hài là SHOE
AUTUMN có nghĩa mùa thu
SUMMER mùa hạ, cái tù là JAIL
DUCK là vịt, PIG là heo
RICH là giàu có, còn nghèo là POOR
CRAB thì có nghĩa con cua
CHURCH nhà thờ đó, còn chùa TEMPLE
AUNT có nghĩa dì, cô
CHAIR là cái ghế, cái hồ là LAKE
LATE là muộn, sớm là SOON
HOSPITAL bệnh viện, SCHOOL là trường
DEW thì có nghĩa là sương
HAPPY vui vẻ, chán chường WEARY
EXAM có nghĩa kỳ thi
NERVOUS nhút nhát, MOMMY mẹ hiền.
REGION có nghĩa là miền,
INTERRUPT gián đoạn còn liền NEXT TO
COINS dùng chỉ những đồng xu,
Còn đồng tiền giấy PAPER MONEY
HERE chỉ dùng để chỉ tại đây,
A MOMENT một lát còn ngay RIGHT NOW
BROTHERS – IN – LAW đồng hao.
FARM – WORK đồng áng, đồng bào FELLOW-COUNTRYMEN
NARROW-MINDED chỉ sự nhỏ nhen,
OPEN-HANDED hào phóng còn hèn là MEAN.
Vẫn còn dùng chữ STILL
Kỹ năng là chữ SKILL khó gì!
GOLD là vàng, GRAPHITE than chì.
MUNIA tên gọi chim ri
KESTREL chim cắt có gì khó đâu.
MIGRANT KITE là chú diều hâu
WARBLER chim chích, hải âu PETREL
STUPID có nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo xuống, STIR nhiều nhiều.
HOW MANY có nghĩa bao nhiêu.
TOO MUCH nhiều quá, A FEW một vài
RIGHT là đúng, WRONG là sai
CHESS là cờ tướng, đánh bài PLAYING CARD
FLOWER có nghĩa là hoa
HAIR là mái tóc, da là SKIN
Buổi sáng thì là MORNING
KING là vua chúa, còn QUEEN nữ hoàng
WANDER có nghĩa lang thang
Màu đỏ là RED màu vàng YELLOW
YES là đúng, không là NO
FAST là nhanh chóng, SLOW chậm rì
SLEEP là ngủ, GO là đi
WEAKLY ốm yếu HEALTHY mạnh lành
WHITE là trắng, GREEN là xanh
HARD là chăm chỉ, học hành STUDY
Ngọt là SWEET, kẹo CANDY
BUTTERFLY là bướm, BEE là con ong
RIVER có nghĩa dòng sông
WAIT FOR có nghĩa ngóng trông đợi chờ
DIRTY có nghĩa là dơ
Bánh mì BREAD, còn bơ BUTTER
Bác sĩ thì là DOCTOR
Y tá là NURSE, TEACHER giáo viên
MAD dùng chỉ những kẻ điên,
EVERYWHERE có nghĩa mọi miền gần xa
A SONG chỉ một bài ca
Ngôi sao dùng chữ STAR, có liền!
FIRSTLY có nghĩa trước tiên
SILVER là bạc, còn tiền MONEY
BISCUIT thì là bánh quy
CAN là có thể, PLEASE vui lòng
WINTER có nghĩa mùa đông
IRON là sắt còn đồng COPPER
Kẻ giết người là KILLER
Cảnh sát POLICE, LAWYER luật sư
EMIGRATE là di cư
Bưu điện POST OFFICE, thư từ là EMAIL
FOLLOW có nghĩa đi theo
SHOPPING mua sắm còn SALE bán hàng
SPACE có nghĩa không gian
Hàng trăm HUNDRED, hàng ngàn THOUSAND
STUPID có nghĩa ngu đần
Thông minh SMART, EQUATION phương trình
TELEVISION là truyền hình
Băng ghi âm là TAPE, chương trình PROGRAM
HEAR là nghe WATCH là xem
ELECTRIC là điện còn LAMP bóng đèn
PRAISE có nghĩa ngợi khen
CROWD đông đúc, lấn chen HUSTLE
CAPITAL là thủ đô
CITY thành phố, LOCAL địa phương
COUNTRY có nghĩa quê hương
FIELD là đồng ruộng còn vườn GARDEN
Chốc lát là chữ MOMENT
FISH là con cá, CHICKEN gà tơ
NAIVE có nghĩa ngây thơ
POET thi sĩ, GREAT WRITER văn hào
TALL thì có nghĩa là cao
SHORT là thấp ngắn, còn chào HELLO
UNCLE là bác, AUNT cô
SHY mắc cỡ, COARSE là thô
COME ON có nghĩa mời vô
GO AWAY đuổi cút, còn vồ POUNCE
POEM có nghĩa là thơ
STRONG khoẻ mạnh, mệt phờ DOG-TIRED
Bầu trời thường gọi SKY
LIFE là sự sống còn DIE lìa đời
SHED TEARS có nghĩa lệ rơi
FULLY là đủ, nửa vời BY HALVES
Ở lại dùng chữ STAY
Bỏ đi là LEAVE còn nằm là LIE
TOMORROW có nghĩa ngày mai
Hoa sen LOTUS hoa nhài JASMINE
MADMAN có nghĩa người điên
PRIVATE có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ FEELING
CAMERA máy ảnh hình là PHOTO
Động vật là ANIMAL
BIG là to lớn, LITTLE nhỏ nhoi
ELEPHANT là con voi
GOBY cá bống, cá mòi SARDINE
Mỏng mảnh thì là chữ THIN
Cổ là chữ NECK, còn CHIN cái cằm
VISIT có nghĩa viếng thăm
LIE DOWN có nghĩa là nằm nghỉ ngơi
MOUSE con chuột, BAT con dơi
SEPARATE có nghĩa tách rời, chia ra
GIFT thì có nghĩa món quà
GUEST thì là khách chủ nhà HOUSE OWNER
Bệnh ung thư là CANCER
Lối ra EXIT, ENTER đi vào
UP lên còn xuống là DOWN
BESIDE bên cạnh, ABOUT khoảng chừng
STOP có nghĩa là ngừng
OCEAN là biển, rừng là JUNGLE
SILLY là kẻ dại khờ,
Khôn ngoan SMART, đù đờ SLUGGISH
Hôn là KISS, KISS thật lâu.
Cửa sổ là chữ WINDOW
SPECIAL đặc biệt NORMAL thường thôi
LAZY…làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi DIE SOON
Hứng thì cứ việc GO ON
Còn không STOP ta còn nghỉ ngơi!
Cằm CHIN có BEARD là râu
RAZOR dao cạo, HEAD đầu, da SKIN
THOUSAND thì gọi là nghìn
BILLION là tỷ, LOOK nhìn, rồi THEN
LOVE MONEY quý đồng tiền
Đầu tư INVEST, có quyền RIGHTFUL
WINDY RAIN STORM bão bùng
MIDNIGHT bán dạ, anh hùng HERO
COME ON xin cứ nhào vô
NO FEAR hổng sợ, các cô LADIES
Con cò STORK, FLY bay
Mây CLOUD, AT ở, BLUE SKY xanh trời
OH! MY GOD…! Ối! Trời ơi
MIND YOU lưu ý, WORD lời, nói SAY
HERE AND THERE, đó cùng đây
TRAVEL du lịch, FULL đầy, SMART khôn
Cô đơn ta dịch ALONE
Anh văn ENGLISH, nỗi buồn SORROW
Muốn yêu là WANT TO LOVE
OLDMAN ông lão, bắt đầu BEGIN
EAT ăn, LEARN học, LOOK nhìn
EASY TO FORGET dễ quên
BECAUSE là bởi…cho nên, DUMP đần
VIETNAMESE, người Việt Nam
NEED TO KNOW… biết nó cần lắm thay
SINCE từ, BEFORE trước, NOW nay
Đèn LAMP, sách BOOK, đêm NIGHT, SIT ngồi
SORRY thương xót, ME tôi
PLEASE DON’T LAUGH đừng cười, làm ơn
FAR Xa, NEAR gọi là gần
WEDDING lễ cưới, DIAMOND kim cương
SO CUTE là quá dễ thương
SHOPPING mua sắm, có sương FOGGY
SKINNY ốm nhách, FAT phì
FIGHTING chiến đấu, quá lì STUBBORN
COTTON ta dịch bông gòn
A WELL là giếng, đường mòn là TRAIL
POEM có nghĩa làm thơ,
POET thi sĩ nên mơ mộng nhiều.
ONEWAY nghĩa nó một chiều,
THE FIELD đồng ruộng, con diều là KITE.
Của tôi có nghĩa là MINE,
TO BITE là cắn, TO FIND kiếm tìm
TO CARVE xắt mỏng, HEART tim,
DRYER máy sấy, đắm chìm TO SINK.
FEELING cảm giác, nghĩ THINK
PRINT có nghĩa là in, DARK mờ
LETTER có nghĩa lá thư,
TO LIVE là sống, đơn sơ SIMPLE.
CLOCK là cái đồng hồ,
CROWN vương miện, mả mồ GRAVE.
KING vua, nói nhảm TO RAVE,
BRAVE can đảm, TO PAVE lát đường.
SCHOOL nghĩa nó là trường,
LOLLY là kẹo, còn đường SUGAR.
STATION trạm GATE cổng nhà ga
FISH SAUCE nước mắm, TOMATO là cà chua
EVEN huề, WIN thắng, LOSE thua
TURTLE là một con rùa
SHARK là cá mập, CRAB cua, CLAW càng
COMPLETE là được hoàn toàn
FISHING câu cá, DRILL khoan, PUNCTURE dùi
LEPER là một người cùi
CLINIC phòng khám, sần sùi LUMPY
IN DANGER bị lâm nguy
Giải phẫu nhỏ là SURGERY đúng rồi
NO MORE ta dịch là thôi
AGAIN làm nữa, bồi hồi FRETTY
Phô mai ta dịch là CHEESE
CAKE là bánh ngọt, còn mì NOODLE
ORANGE cam, táo APPLE
JACKFRUIT quả mít, VEGETABLE là rau
CUSTARD-APPLE mãng cầu
PRUNE là quả mận, SOUND âm
LOVELY có nghĩa dễ thương
PRETTY xinh đẹp, thường thường SO SO
LOTTO là chơi lô tô
Nấu ăn là COOK , WASH CLOTHES giặt đồ
PUSH thì có nghĩa đẩy, xô
MARRIAGE đám cưới, SINGLE độc thân
FOOT thì có nghĩa bàn chân
FAR là xa cách, còn gần là NEAR
SPOON có nghĩa cái thìa
Toán trừ SUBTRACT, toán chia DIVIDE
PLOUGH tức là đi cày
WEEK tuần, MONTH tháng, WHAT TIME mấy giờ.
Xem thêm: Top 6 giáo trình học tiếng Anh cho người mới bắt đầu
3. 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng có phiên âm
Phương pháp học đã có, vậy thì bạn hãy áp dụng ngay với 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng để việc học tiếng Anh hằng ngày trở nên hiệu quả hơn chỉ sau 1 tháng nữa nhé.
Tải ngay trọn bộ 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng tại đây.
Hy vọng rằng những phương pháp học từ vựng tiếng Anh trên đây sẽ giúp bạn lựa chọn một cách học 3000 từ vựng tiếng Anh dễ dàng cho mình. Chần chờ gì nữa, hãy thực hành ngay nào!
Cannot found a link of “trọn bộ 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng”