Mẫu bài viết về áp lực tinh thần bằng tiếng Anh

Trong một cuộc sống áp lực và deadline “dí” 24/7 này thì rất nhiều người bị các vấn đề về sức khỏe tinh thần như lo âu và căng thẳng – một cách gọi khác là stress.

Vậy làm thế nào để nói về stress bằng tiếng Anh? Cùng thanhtay.edu.vn theo dõi Cách viết bài viết về áp lực tinh thần (stress) bằng tiếng Anh để tìm câu trả lời nhé!

1. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về stress theo từng chủ điểm

Học hành và công việc là 2 lý do chủ yếu khiến con người chúng ta bị căng thẳng và stress phải không nào? Sau đây là một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về stress trong học hành và công việc mà bạn nên biết:

1.1. Tiếng Anh giao tiếp nói về stress trong việc học

During study week, Lucy has still been stressing out. Even though she studies hard, there are still open questions of which she does not know.

Trong tuần học, Lucy vẫn căng thẳng. Mặc dù cô ấy học hành chăm chỉ, vẫn có những câu hỏi mở mà cô ấy không biết.

I always get stressed out during finals week. Even if I study a lot, there are always unexpected questions I don’t know about.

Tôi thường xuyên bị stress vào tuần cuối cùng. Kể cả khi tôi học rất chăm chỉ nhưng vẫn có những câu hỏi bất ngờ mà tôi không biết.

I have a paper due tomorrow and I didn’t even read the book. I’m so stressed.

Hạn nộp bài vào ngày mai mà tôi thậm chí còn chưa đọc quyển sách. Tôi bị stress quá.

My parents give me so much stress.

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Bố mẹ khiến tôi bị stress.

If my parents didn’t place too much pressure on her, my sister would find learning a lot more enjoyable.

Nếu bố mẹ tôi không đặt quá nhiều áp lực cho cô ấy, chị tôi sẽ thấy việc học thú vị hơn rất nhiều.

In her Chemistry class, Phuong is having a hard time. She is stressed out.

Trong lớp Hóa học của cô, Phương đang gặp vấn đề. Cô ấy đang căng thẳng.

Jennifer has been feeling anxious now for three weeks. Once the semester is over, she’ll feel a lot better.

Jennifer đã cảm thấy lo lắng suốt ba tuần liền. Khi học kỳ kết thúc, cô ấy sẽ cảm thấy tốt hơn rất nhiều.

This semester, Justin has taken too many language classes. He wasn’t supposed to have tried this hard. He worries like crazy now.

Justin đã đăng ký quá nhiều lớp ngôn ngữ học kỳ này. Anh ấy không cần phải cố gắng đến thế. Bây giờ, anh ấy thấy áp lực vô cùng.

Cách viết bài viết về áp lực tinh thần (stress) bằng tiếng Anh
Cách viết bài viết về áp lực tinh thần (stress) bằng tiếng Anh

Tham khảo thêm các Khóa học IELTS Thành Tây tại đây

1.2. Tiếng Anh giao tiếp nói về stress trong việc thi cử

My friend is feeling anxious. She is having a final exam on Thursday but hasn’t yet prepared.

Bạn tôi đang cảm thấy lo lắng. Cô ấy có một bài kiểm tra cuối kỳ vào thứ năm nhưng chưa chuẩn bị.

I’m stressing out. I have a mid term test tomorrow and I haven’t studied yet

Tôi đang bị stress. Tôi có một bài kiểm tra giữa kì vào ngày mai mà tôi vẫn chưa học gì

My mark made me feel so stressed.

Điểm của tôi làm tôi cảm thấy rất căng thẳng.

My sister is feeling stressed. Next week she’s taking the midterm exam, but she’s not optimistic.

Chị tôi đang cảm thấy căng thẳng. Tuần tới có lịch làm bài kiểm tra giữa kỳ, nhưng chị ấy không lạc quan cho lắm.

Tomorrow she ‘s got the deadline, but she didn’t even read the material. She ‘s worried so much.

Ngày mai cô ấy đã đến hạn chót, nhưng cô ấy thậm chí còn không đọc tài liệu. Cô ấy lo lắng rất nhiều.

The father of Tom gives him a beating when he adds an F to his record.

Cha của Tom đánh cậu ta vì bị điểm F trong bảng điểm của mình.

I’m so stressed. I’m taking the CPA exam next week and I’m not confident

Tôi đang bị stress quá. Tuần tới tôi có bài kiểm tra CPA và tôi không tự tin chút nào

1.3. Tiếng Anh giao tiếp nói về stress trong công việc

  • My mother is tired of all the stress that she needs to cope with.

Mẹ tôi mệt mỏi với tất cả những căng thẳng mà bà cần phải đương đầu.

  • My boyfriend is having a lot of stress from his colleagues. All of them are just highly competitive.

Bạn trai tôi đang gặp nhiều căng thẳng từ đồng nghiệp. Tất cả bọn họ cạnh tranh nhau rất gắt gao.

  • My boss is working on the project, which causes him a lot of tension.

Sếp của tôi đang làm việc trong một dự án, điều này khiến anh ấy rất căng thẳng.

  • Her work gave her a lot of stress.

Công việc của cô khiến cô có rất nhiều áp lực.

  • Because of their manager, they have a lot of tension. He demands that they have their project finished in one day.

Bời vì người quản lý của họ, họ luôn ngập trong sự căng thẳng. Anh ta yêu cầu họ hoàn thành dự án của họ trong một ngày.

Tham khảo: Mẫu câu giao tiếp mời bạn đi chơi bằng tiếng anh

2. Cụm từ hay cho tiếng Anh giao tiếp nói về stress

Như các bạn đã biết thì việc học các cụm từ rất quan trọng và cần thiết khi bạn muốn diễn đạt và giao tiếp bằng tiếng Anh. Dưới đây là một số cụm từ phổ biến để diễn đạt stress trong tiếng Anh để có thể giúp bạn vận dụng trong các ngữ cảnh phù hợp:

  • have a lot on your mind: có quá nhiều thứ phải bận tâm, suy nghĩ

Example:

You’re quiet today. You seem to have a lot on your mind.
Bạn hôm nay có vẻ im lặng. Bạn trông có vẻ đang bận tâm nhiều thứ nhỉ.

  • have a lot on s.o plate: có quá nhiều việc cần hoàn thành

Example: 

Don’t make noise, I’m trying to work. I have a lot on my plate.
Đừng làm ồn, tôi đang cố làm việc. Tôi cần hoàn thành nhiều việc lắm đấy.

  • get on my nerves: ai đó khiến bạn khó chịu, bực mình

Example: 

That girl is way too loud, she’s getting on my nerves.
Cái cô kia ồn ào thật đấy, cô ấy khiến tôi bực mình.

  • I can’t stand it: tôi không thể chịu đựng được điều gì đó

Example: 

Can you do it right? I have had to fix this so many times before, I can’t stand it.
Bạn có thể làm việc hẳn hoi được không? Tôi phải sửa cái này quá nhiều rồi, tôi không thể chịu được điều đó.

  • I can’t take it anymore: tôi không thể chịu được điều này thêm nữa
I can’t take it anymore
I can’t take it anymore

Example: 

They’re so mean to you, I can’t take it anymore!
Họ quá bất lịch sự với bạn, tôi không thể chịu điều này thêm nữa!

  • I’ve had it up to there: tôi chịu đựng thế là đủ quá rồi, tôi sẽ không làm thế nữa

Example

I’m going to resign. I worked overtime too much, I’ve had it up to there.
Tôi xin nghỉ việc đây. Tôi làm thêm giờ quá nhiều, tôi nghĩ thế là quá đủ rồi

  • My head’s about to explode: căng thẳng đến mức đầu tôi muốn nổ tung

Example

This Math problem is so hard that it’s unsolvable. My head’s about to explode.
Bài toán này khó quá, không thể nào giải được. Đầu tôi sắp nổ tung mất thôi.

  • not feeling yourself: tôi bình thường không như thế này đâu, tôi bị cảm xúc chi phối 

Example: 

I’m sorry I raised my voice with you. I’m under the weather so I’m not feeling myself.
Tôi xin lỗi vì đã to tiếng với bạn. Tôi cảm thấy không khỏe nên bị cảm xúc chi phối.

  • snap someone’s head off: nổi cáu hoặc to tiếng với ai đó

Example: 

That new employee keeps interrupting our boss mid-sentence. I think the boss will snap her head off.
Nhân viên mới cứ nhảy vào miệng sếp lúc đang nói dở câu. Tôi nghĩ sếp sắp mắng cô ta một trận đến nơi rồi.

  • drive your crazy/drive your nuts: Ai đó hay điều gì đó khiến bạn nổi khùng

Example

Can you close your mouth while eating? It drives me crazy.
Bạn đừng mở miệng nhai chóp chép lúc ăn được không? Nó khiến tôi phát điên.

Tham khảo: Tiếng Anh khi khách đến nhà

3. Đoạn hội thoại mẫu tiếng Anh giao tiếp về stress

Để giúp bạn hình dung được chủ đề tiếng Anh giao tiếp nói về stress một cách dễ dàng hơn thì thanhtay.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn một đoạn hội thoại ngắn trong cuộc sống hằng ngày nhé!

Đoạn hội thoại mẫu tiếng Anh giao tiếp về stress
Đoạn hội thoại mẫu tiếng Anh giao tiếp về stress

Jane: “Fiona, the manager is asking for the report. He insists on having it finished by now.”
Fiona, sếp bảo cần nộp báo cáo. Ông ấy khăng khăng rằng phải nộp gấp ngay bây giờ.

Fiona: “He expects me to be some kind of superhero? I already left the office so late yesterday, dealing with leftover work.”
Ông ấy nghĩ tôi là siêu anh hùng sao? Hôm qua tôi đã phải về nhà rất muộn vì bận giải quyết những việc còn lại rồi.

Jane: “I also think he’s really demanding. I’ve had enough.”
Tôi cũng nghĩ ông ấy đòi hỏi nhiều quá. Tôi chịu hết nổi rồi.

Tham khảo: Mẫu câu sắp xếp cuộc hẹn trong tiếng Anh

4. Bài luận tiếng Anh về stress

Ngoài các mẫu câu, cụm từ và đoạn hội thoại về stress bằng tiếng Anh thì hôm nay thanhtay.edu.vn còn cung cấp thêm cho các bạn một bài luận ngắn viết về stress trong công việc bằng tiếng Anh. Hãy tiếp tục theo dõi bài viết nhé!

Bài luận viết về stress bằng tiếng Anh
Bài luận viết về stress bằng tiếng Anh

Bài luận

Statistics show that more and more of us are suffering from stress and that much of this is caused by our jobs. It appears that many of us are working too hard and this is taking a toll on our health.

There is, experts tell us, simply too much pressure put on many employees these days. In many jobs, in sales or production departments, for example, unrealistic targets are set for the workforce. People are, in fact, trying to do the impossible and making themselves ill by doing so.

In many countries, more and more people are working longer hours. Some workers have to do this to cope with their workload, while others think that staying late will impress the boss so much that he will promote them. This extended presence in the workplace is known as presenteeism.

Such overwork often results in extreme fatigue, or even total exhaustion, with many people also suffering from insomnia. When the workers get home, instead of resting or enjoying a leisure pursuit, they simply cannot switch off. Their minds are still full of work worries.

Most people used to be able to leave behind the tension and anxiety of the workplace when they went on holiday. Unfortunately, modern communication systems, such as mobile phones and email, have made this a thing of the past. We find it almost impossible to leave our work behind.

Neither the body nor the mind can go on doing too much indefinitely. Workers reach a point beyond which they cannot cope, and have to take time off. Some may experience burnout and some may become mentally ill. Meanwhile, a study by some American universities has shown that stress can weaken the immune system.

The fact that stress at work leads to illness is supported by findings by the British Health and Safety Executive. These indicate that 60 percent of absence from work is a result of stress. It is time for us all to take stress seriously and to reconsider the ethos of modern working conditions. Working hard is important but everyone must realize that even productivity is less important than our health.

Tạm dịch

Các số liệu thống kê cho thấy ngày càng nhiều người trong số chúng ta đang bị căng thẳng và phần lớn điều này do công việc của chúng ta gây ra. Dường như nhiều người trong số chúng ta đang làm việc quá vất vả và điều này gây ra những thiệt hại nghiêm trọng cho sức khỏe của chúng ta.

Các chuyên gia cho rằng, những người lao động ngày nay thường phải chịu quá nhiều áp lực. Trong nhiều công việc, trong các bộ phận sản xuất và bán hàng chẳng hạn, nhiều mục tiêu phi thực tế được thiết lập cho lực lượng lao động. Sự thật, người ta đang cố gắng làm những điều không khả thi và tự phát bệnh vì phải thực hiện những điều như thế.

Tại nhiều quốc gia, ngày càng có nhiều người đang phải làm việc nhiều giờ hơn. Một số công nhân phải làm việc này để đối phó với khối lượng công việc của họ, trong khi đó số khác nghĩ rằng ở lại làm việc trễ sẽ gây ấn tượng với sếp nhiều đến nỗi ông ta sẽ thăng chức cho họ. Việc kéo dài sự hiện diện như vậy ở nơi làm việc được gọi là chủ nghĩa hiện diện.

Làm việc quá sức như thế sẽ gây hậu quả cực kỳ mệt mỏi; hoặc thậm chí kiệt sức hoàn toàn, và với nhiều người còn bị chứng mất ngủ. Khi các công nhân về nhà, thay vì nghỉ ngơi hay thưởng thức một trò tiêu khiển giải trí, họ hoàn toàn không thể không nghĩ đến công việc. Tâm trí họ vẫn đầy ắp những lo lắng về công việc.

Hầu hết mọi người trước đây đã có thể bỏ lại đằng sau sự căng thẳng và lo lắng ở nơi làm khi đi nghỉ ngơi. Thật không may, những hệ thống thông tin liên lạc hiện đại như điện thoại di động và thư điện tử làm cho điều này trở thành chuyện của quá khứ. Chúng ta nhận thấy rằng hầu như không thể bỏ công việc của chúng ta ở lại đằng sau.

Cả thể chất lẫn tinh thần đều không thể tiếp tục làm việc vô hạn định như thế. Những người công nhân phải bỏ cuộc vì họ không thể đương đầu với những gì vượt quá xa khả năng của họ được và phải bỏ cuộc. Một số có thể trải qua tình trạng suy kiệt thể lực và một số trở nên suy nhược tinh thần. Trong khi đó, một nghiên cứu do một số trường đại học ở Mỹ thực hiện đã chỉ ra rằng căng thẳng có thế làm suy yếu hệ miễn dịch.

Sự thật là căng thẳng do công việc sẽ dẫn đến đau ốm được chứng nhận qua các phát hiện do Uy ban An toàn Sức khỏe Anh thực hiện. Các phát hiện này cho thấy 60% trường hợp nghỉ việc là kết quả của căng thẳng. Đã đến lúc tất cả chúng ta phải nghiêm tác chủ ý đến vấn đề căng thẳng và xem xét lại đặc tính của những điều kiện làm việc hiện đại. Làm việc chăm chỉ là quan trọng nhưng mọi người phải nhận ra rằng ngay cả năng suất cũng không quan trọng bằng sức khỏe.

Trên đây là Cách viết bài viết về áp lực tinh thần (Stress) bằng tiếng Anh bao gồm những mẫu câu cơ bản, cụm từ phổ biến, đoạn hội thoại và bài luận về stress. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn.

Theo dõi Blog Học tiếng anh của thanhtay.edu.vn để cập nhật thêm những kiến thức tiếng Anh bổ ích nhé!

Bình luận

Bài viết liên quan: