Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, động từ Make được sử dụng thường xuyên. Make mang nghĩa “làm cho, khiến” và được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau.
Cấu trúc Make trong tiếng Anh vì thế cũng rất đa dạng. bài viết hôm nay thanhtay.edu.vn sẽ tổng hợp cách dùng cấu trúc Make trong tiếng Anh đầy đủ nhất. Cùng theo dõi nhé!
Nội dung chính:
1. Cách sử dụng các dạng cấu trúc của Make trong tiếng Anh
Make nằm trong nhóm các động từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Động từ Make có thể mang nhiều ngữ nghĩa khác nhau khi kết hợp với những từ ngữ khác nhau, để diễn đạt cho từng tình huống văn phong.
Sau đây là các dạng cấu trúc Make thường gặp nhất.
1.1. Cấu trúc Make + tân ngữ
Chúng ta sử dụng make + tân ngữ để nói về những thứ được sản xuất hoặc tạo ra.
Ví dụ:
- She made some coffee.
Cô ấy pha một ít cà phê. - Did you really make this table?
Bạn đã thực sự làm bảng này? - Vietnam made COVID-19 vacxin.
Việt Nam đã sản xuất vacxin COVID-19.
1.2. Cấu trúc Make + sb/ sth + adj (làm cho)
Cấu trúc make + sb/ sth + adj rất phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh.
Ví dụ:
- Music makes me happy.
Âm nhạc làm tôi vui vẻ. - The film makes me sad.
Bộ phim làm tôi buồn. - He makes me happy.
Anh ấy làm tôi hạnh phúc. - His gift makes me very happy.
Món quà của cô ấy làm tôi rất hạnh phúc.
1.3. Cấu trúc Make + somebody + do sth
Chúng ta có thể sử dụng “make” với ý nghĩa ‘bắt buộc một người nào đó (để làm một cái gì đó)’.
Với ý nghĩa tích cực, chúng ta sử dụng “make” với động từ nguyên mẫu mà không cần “to”.
Ví dụ:
- The boss made me work an extra day.
Sếp bắt tôi phải làm thêm một ngày. - He makes her do all the housework.
Anh ta bắt cô ấy làm hết việc nhà. - The teacher makes her students go to school early.
Giáo viên bắt học sinh của mình đi học sớm. - She makes me go out.
Cô ấy bắt tôi ra ngoài. - Advertising makes us buy a lot of unnecessary things.
Quảng cáo khiến chúng tôi mua rất nhiều thứ không cần thiết.
Những cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc với make:
- Get sb to do st
- Have sb do sth
Ví dụ:
I make Peter fix my car. (Tôi bắt Peter sửa ô tô cho tôi.)
=> I’ll have Peter fix my car.
=> I’ll get Peter to fix my car.
1.4. Cấu trúc Make + somebody + to verb
Cấu trúc Make + sb + to verb là dạng bị động của cấu trúc Make + somebody + do sth
Ví dụ:
- The people were made to wait outside while the committee reached its decision.
Những người phải chờ đợi bên ngoài trong khi ủy ban quyết định xong. - I was made to go out.
Tôi buộc phải đi ra ngoài. - Nam’s girlfriend is made to be at home after the wedding.
Bạn gái của Nam buộc phải ở nhà sau khi cưới. - She is made to complete the report before 9 p.m.
Cô ấy bị buộc phải hoàn thành báo cáo trước 9 giờ tối.
1.5. Cấu trúc Make + possible/ impossible
Make it possible/ impossible (for sb) + to V
Nếu trong câu theo sau “make” là “to V” thì phải thêm “it” đứng giữa “make” và “possible/ impossible”.
Ví dụ:
The new motorbike makes possible to go to school easily and quickly.
Ta thấy theo sau make có to V (to go), vì vậy ta phải thêm it vào giữa make và possible.
=> The new motorbike makes it possible to go to school easily and quickly.
Xe máy đời mới giúp bạn có thể đi học dễ dàng và nhanh chóng.
Ngoài ra, ở cấu trúc trên, bạn cũng có thể thay từ possible/ impossible bằng các từ khác như difficult, easy…
Ví dụ:
Studying abroad makes it easier for me to settle down here.
Học ở nước ngoài giúp tôi định cư ở đây dễ dàng hơn.
Make possible/ impossible + N/ cụm N
Cấu trúc này ngược lại hoàn toàn với cấu trúc make possible ở trên.
Nếu theo sau make là một danh từ hoặc cụm danh từ thì “tuyệt đối” không đặt it ở giữa make và possible/ impossible.
Ví dụ:
The Internet makes possible much faster communication. (Internet giúp giao tiếp nhanh hơn).
=> Do Faster communication là một cụm danh từ nên ta dùng make possible.
Tham khảo thêm các khóa học IELTS của Thành Tây tại đây
2. Một số cụm từ đi với Make thông dụng
Trong giải bài tập hay giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, chúng ta sẽ bắt gặp nhiều cụm từ đi với make. Dưới đây là một số cụm từ và cụm động từ đi với make thông dụng.
2.1. Cụm động từ với make
STT | Cụm động từ với Make | Nghĩa tiếng Việt |
1 | Make off | Chạy trốn |
2 | Make up for | Đền bù |
3 | Make up with sb | Làm hòa với ai |
4 | Make up | Trang điểm |
5 | Make out | Hiểu ra |
6 | Make for | Di chuyển về hướng |
7 | Make sth out to be | Khẳng định |
8 | Make over | Giao lại cái gì cho ai |
9 | Make sth out to be | Khẳng định |
10 | Make into | Biến đổi thành cái gì |
2.2. Cụm từ (collocations) với “make”
STT | Cụm từ với Make | Nghĩa tiếng Việt |
1 | Make a decision = make up one’s mind | Quyết định |
2 | Make an impression on sb | Gây ấn tượng với ai |
3 | Make a living | Kiếm sống |
4 | Make a bed | Dọn dẹp giường |
5 | Make a fuss over sth | Làm rối, làm ầm lên |
6 | Make friend with sb | Kết bạn với ai |
7 | Make the most/ the best of sth | Tận dụng triệt để |
8 | make progress | Tiến bộ |
9 | make a contribution to | Góp phần |
10 | make a habit of sth | Tạo thói quen làm gì |
11 | make money | Kiếm tiền |
12 | make an effort | Nỗ lực |
13 | make way for sb/sth | Dọn đường cho ai, cái gì |
Tham khảo thêm về cấu trúc need, cấu trúc Neither nor và Either or, cấu trúc Notice
3. Bài tập cấu trúc Should
Bài 1
Điền dạng đúng của do, make hoặc take vào chỗ trống.
- He is _______ research in chemistry now.
- We normally ______ the shopping on Saturday mornings.
- Let’s ________ a plan.
- She ________ crossword puzzles on the train everyday.
- Could you ________ me a favour?
- You _______ me happy yesterday.
Bài 2
Chọn đáp án đúng.
- When he cooks, he always _______ a mess in the kitchen!
A. does
B. makes - He always _______ his homework before he goes out.
A. does
B. makes - You have to _______ an effort to learn English!
A. do
B. make - Then you will _______ progress!
A. do
B. make - She _______ a lot of things in her free time.
A. does
B. makes - It doesn’t matter if you don’t get 10/10. Just _______ your best!
A. do
B. make - I always _______ a lot of mistakes when I write.
A. do
B. make - Too much sugar in your diet can ________ you harm.
A. do
B. make - Don’t ________ promises that you can’t keep!
A. do
B. make - My grandmother _______ the best chocolate cake!
A. does
B. makes
C. both
Đáp án
Bài 1
- Doing
- Do
- Make
- Does
- Do
- Made
Bài 2
- B
- A
- B
- B
- A
- A
- B
- A
- B
- C
Trên đây là tổng hợp cách dùng các cấu trúc Make trong tiếng Anh cùng với một số bài tập thực hành. Hy vọng những chia sẻ từ chuyên mục Học tiếng anh của thanhtay.edu.vn sẽ hữu ích cho việc học tiếng Anh của bạn. Hãy thường xuyên làm bài tập tự luyện nhé!