Cấu trúc How are you doing: Công thức, cách dùng

Cấu trúc How are you doing? là một câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh để hỏi về trạng thái cảm xúc của người đối diện. Câu này thường được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày hoặc trong các tình huống giao tiếp thông thường như khi chúng ta gặp lại bạn bè, đồng nghiệp, hoặc trong các cuộc điện thoại, email.

Cấu trúc “How are you doing?” nghĩa là gì?

“How are you doing?” trong tiếng Anh có nghĩa là “Bạn đang thế nào?”, “Bạn khoẻ chứ?” hay “Bạn dạo này thế nào?”.

“How are you doing?” là 1 câu nói trong giao tiếp, được dùng để hỏi thăm tình hình của 1 người nào đó sau 1 khoảng thời gian không gặp. Câu nói này thể hiện được sự lịch sự & quan tâm đối với người khác.

Cấu trúc How are you doing
Cấu trúc “How are you doing?” nghĩa là gì?

Câu trên còn có cách nói vắn tắt, không trang trọng là “How’re you doin’?” (không dùng trong văn viết trừ lúc là trích dẫn lại).

Ví dụ:

  • “Long time no see. How are you doing?”“I’m doing fine. How about you?”
    “Đã lâu không gặp, Bạn khoẻ chứ?” – “Tôi dạo này ổn. Còn Bạn thì sao?”

Cách sử dụng cấu trúc How are you doing

Tại phần 2, chúng ta cùng đi vào cách đặt câu hỏi cũng như cách tra lời với How are you doing.

cấu trúc How are you doing
Cách sử dụng cấu trúc How are you doing

Cách đặt câu hỏi với How are you doing

How are you doing có thể sử dụng trong những trường hợp cụ thể sau:

Khi gặp lại bạn bè, người thân khi bạn bè người thân đã có chuyện gì đó khi muốn làm quen bạn mới khi

  • Khi gặp lại bạn bè, người thân 
  • Khi bạn bè người thân đang có chuyện gì đó
  • Khi muốn làm quen bạn mới
  • Khi muốn tiếp cận và “thả thính” ai đó
  • Khi muốn bắt đầu một bài thuyết trình, bài giảng,…
  • Khi muốn hỏi thăm bạn cũ
  • Khi gặp nhân viên phục vụ và muốn hỏi thăm xã giao
  • Và nhiều trường hợp khác

Cách trả lời cho câu hỏi How are you doing

Nếu đứng ở vị trí được hỏi “How are you doing?” thì trả lời ra sao? Thành Tây đã chia những cách trả lời thành 3 phần dựa theo thực trạng.

Tình hình tốt

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • I’m doing great!
    Tôi đang rất tuyệt!
  • Never been better!
    Chưa bao giờ tốt hơn!
  • Full of beans.
    Tràn trề tích điện.
  • Can’t complain!
    Không thể phàn nàn!
  • I’m doing amazing.
    Tôi đang rất tuyệt vời.
  • It’s all good.
    Mọi chuyện đều ổn.

Tình hình đơn giản

  • I am fine.
    Tôi ổn.
  • So-so.
    Tàm tạm.
  • Still holding up.
    Vẫn còn trụ được.
  • Not bad.
    Không tệ.
  • Same old same old.
    Vẫn thế.
  • Still alive.
    Vẫn sống.
  • Fair to middling.
    Kha khá.
  • Hanging in there.
    Vẫn đang trụ được.
  • Nothing much.
    Không có gì nhiều.
  • Just the usual.
    Vẫn đơn giản thôi.

Tình hình không tốt

  • Not great.
    Không tuyệt lắm.
  • I’ve been feeling down lately.
    Dạo này tôi cảm thấy trì trệ.
  • Rotten.
    Hết hơi.
  • Couldn’t be worse.
    Không thể tệ hơn.

Những ví dụ với How are you doing hay sử dụng nhất

Để giúp hiểu cách sử dụng How are you doing trong đời sống, Thành Tây có 1 số đoạn hội thoại mẫu:

Ví dụ gặp lại Bạn cũ

  • Tracy: Oh my god! Are you Nhan?
  • Nhan: Tracy? It’s been like 3 years! How are you doing?
  • Tracy: I’m doing great! How about you?
  • Nhan: I am good, too. Let’s keep in touch!
  • Tracy: Ôi chúa ơi! Cậu có phải là Nhàn không?
  • Nhàn: Tracy? Đã 3 năm rồi đấy! Cậu khoẻ chứ?
  • Tracy: Tớ đang rất tuyệt. Còn cậu?
  • Nhàn: Tớ cũng khoẻ. Hãy giữ liên lạc nhé!

Ví dụ gặp gỡ đồng nghiệp

  • Ms. Miller: Good morning, Alex. How are you doing?
  • Alex: Good morning to you, Ms. Miller. I am still holding up. My daughter couldn’t stop crying last night. & you?
  • Ms Miller: Oh I’m sure you will do fine. I am fine, thank you.
  • Cô Miller: Chào buổi sáng, Alex. Cậu khoẻ chứ?
  • Alex: Chào buổi sáng, cô Miller. Tôi vẫn đang trụ được. Con gái tôi không thể ngừng khóc tối qua. Còn cô thì sao?
  • Ms Miller: Ồ tôi chắc là Bạn sẽ ổn thôi. Tôi khoẻ, cảm ơn cậu.

Ví dụ hỏi thăm bạn ốm

  • Mai: Hello. I heard that you had the flu. How are you doing?
  • Duong: Hey Mai, thanks for asking. Oh, couldn’t be worse. I have been in bed for 3 days!
  • Mai: Oh that’s too bad! Well, you could try chicken soup. I know it helps me when I’m sick.
  • Duong: Thanks Mai. I will think about it.
  • Mai: Xin chào. Tớ nghe nói cậu bị cúm. Cậu ra sao rồi?
  • Dương: Chào Mai, cảm ơn vì đã hỏi. Ôi, không thể tệ hơn. Tớ đã nằm trên giường 3 ngày rồi!
  • Mai: Ôi, tệ quá! Ừm, cậu Rất có thể thử món súp gà. Tớ biết rằng món ấy giúp tớ lúc tớ ốm.
  • Dương: Cảm ơn Mai. Tớ sẽ suy nghĩ về chuyện đó.

Lưu ý khi sử dụng How are you doing & What are you doing

Hai câu hỏi “How are you doing?” & “What are you doing” gần giống hệt nhau, nhưng lại khác hẳn đấy!

“How are you doing?” là 1 hỏi thăm tình hình, sức khoẻ của đối phương. Câu nói có nghĩa là “Bạn khoẻ chứ?”, “Bạn dạo này thế nào?”. Người được hỏi sẽ trả lời về tình hình hiện tại của bản thân (tốt, ổn, không tốt,…).

cấu trúc How are you doing
How are you doing & What are you doing

Còn “What are you doing?” là 1 câu hỏi có tính tò mò, mang nghĩa “Bạn đang làm gì thế?” hay “Bạn đang làm cái gì thế?”. Câu hỏi này có thể sử dụng khi người hỏi tò mò người khác đang làm việc gì hoặc bộc lộ xúc cảm đột ngột trước hành động của đối phương.

Nếu bạn đang học tiếng Anh hoặc muốn nâng cao kỹ năng giao tiếp của mình, “Cấu trúc How are you doing?” là một cấu trúc cần thiết để học và áp dụng trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

Bình luận

Bài viết liên quan: