Cấu trúc bring là một động từ nguyên mẫu, thường được sử dụng để mô tả hành động mang đến hoặc mang đi cái gì đó từ một nơi khác. Cấu trúc này có thể được sử dụng với nhiều dạng từ và cụm từ khác nhau để hình thành câu hoàn chỉnh.
Nội dung chính:
Cấu trúc bring là gì?
Bring là một động từ trong tiếng Anh, có nghĩa là đem/mang một đồ vật/ai đấy tới một địa điểm hoặc cho 1 người.
Trong nhiều trường hợp, ta có thể hiểu Bring là gây ra, mang lại điều gì đấy.
Ví dụ:
- Should I bring some wine to the party?
Tôi có nên mang một tí rượu tới bữa tiệc không nhỉ? - Could someone bring me a sandwich?
Ai đấy có thể đem cho tôi 1 chiếc sandwich không?
Tham khảo thêm về các khóa học ielts của Thành Tây tại đây
Các dạng cấu trúc Bring trong tiếng Anh
Dưới đây là ba cấu trúc Bring cơ bản nhất mà bạn cần biết nhé.
Cấu trúc Bring sb sth
Bring + O + N
Ý nghĩa: Mang cho người nào đó cái gì
Ví dụ:
- Can you bring me the phone?
Bạn có thể lấy cho tôi cái điện thoại không?
Cấu trúc Bring sth to somewhere
Bring + N + to + place
Ý nghĩa: Mang cái gì/ai tới chỗ nào
Ví dụ:
- I need to bring this book to the library.
Tôi cần mang quyển sách này tới thư viện.
Cấu trúc Bring sth to sb
Bring + N + to + O
Ý nghĩa: mang cái gì cho ai (thường là cho tôi)
Ví dụ:
- Please bring that pen to me.
Xin hãy đưa cái bút kia cho tôi.
Tham khảo thêm về cách dùng during, cấu trúc depend on
Một số từ/cụm từ đi với Bring trong tiếng Anh
Ngoài việc đứng một mình, Bring còn đi với những giới từ để tạo thành một cụm động từ. Dưới đây là những cụm động từ thường gặp nhất:
- bring on: mang đến cái gì (thường là tiêu cực)
- bring about: mang đến cái gì
- bring up something: đề cập đến chủ đề nào đó hoặc nuôi nấng
- bring out something: tôn lên, làm nổi bật lên một điều gì đó
- bring something away (from something): rút ra điều gì
- bring something over: mang gì đó qua địa điểm đã đề cập
- bring sb/sth along: mang ai/cái gì theo mình
- bring someone around: đưa ai đi chơi
- bring attention to something = bring something to one’s attention = bring to one’s attention something: đem đến thông tin cho ai đó chú tâm
Ví dụ:
- She always brings up her financial problems.
Cô đấy luôn nói đến vấn đề tài chính của mình.
Tham khảo thêm về cấu trúc in order to và so as to
Phân biệt cách dùng cấu trúc Bring và Take
Động từ Take trong tiếng Anh cũng có nghĩa là mang, cầm một thứ gì đấy.
Không những thế, sự khác nhau giữa Bring và Take là:
- Bring là mang gì từ xa về phía người nói
- Take là mang thứ gì từ người nói đi đến đâu
Ví dụ:
- Can you bring me that book?
Bạn có thể đưa mình quyển sách kia được không?
Ta thấy trong các ví dụ ở trên, chúng ta đều sử dụng cấu trúc Bring vì đều là đem sách, áo khoác, từ vị trí xa đến vị trí gần người nói.
Đối với Take thì ngược lại:
- Take this cake to the living room.
Mang chiếc bánh này tới phòng khách nhé.
Đó là cách phân biệt cấu trúc Bring và Take khi cùng nghĩa “cầm, đem” chiếc gì đấy. Tuy nhiên, Bring còn có một số cách dùng khác (như đã đề cập ở trên) và Take cũng có các nghĩa khác (mua đồ, đón tàu xe,…)
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Bring trong tiếng Anh
Trong quá trình sử dụng cấu trúc Bring, cấu trúc không quá khó nên bạn nên lưu ý ghi nhớ những cụm động từ chứa bring ở trên để không bị lầm lẫn.
Bring là một động từ bất quy tắc, nên bạn cũng nên ghi nhớ cách chia động từ của từng này đó là bring – brought – brought.
Bài tập cấu trúc Bring có đáp án
Dưới đây là một số bài tập về cấu trúc “bring” và đáp án đi kèm để bạn thực hành:
Bài tập 1: Sử dụng cấu trúc “bring” để hoàn thành các câu sau.
- Can you please ___________ me a glass of water?
Đáp án: bring - I always ___________ my lunch to work with me.
Đáp án: bring - The new manager hopes to ___________ some positive changes to the company.
Đáp án: bring - The storm ___________ down several trees in the park.
Đáp án: brought - She ___________ up a good point during the meeting.
Đáp án: brought - We need to ___________ in more revenue to keep the business afloat.
Đáp án: bring - The movie ___________ back memories of my childhood.
Đáp án: brought - Please ___________ your passport with you to the airport.
Đáp án: bring
Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng đúng dạng của từ “bring”.
- She always ___________ a book with her when she travels.
Đáp án: brings - The concert ___________ back memories of my youth.
Đáp án: brought - The company is planning to ___________ in new talent.
Đáp án: bring - The storm ___________ down several power lines in the neighborhood.
Đáp án: brought - Can you please ___________ me a pen?
Đáp án: bring - The speaker ___________ up an interesting point during the lecture.
Đáp án: brought - We need to ___________ more customers to the store.
Đáp án: bring - Please ___________ your own towel to the gym.
Đáp án: bring
Hy vọng những chia sẻ về kiến thức và bài tập trên từ chuyên mục Học tiếng anh của Thanhtay.edu.vn sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc “bring” và cách sử dụng nó một cách chính xác.