Phân biệt In contrast và On the contrary

In Contrast và On the Contrary đều là các cụm từ được sử dụng để so sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa hai ý tưởng. Tuy nhiên, chúng có sự khác biệt trong cách sử dụng và ý nghĩa. Cùng Thành Tây tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Phân biệt giữa In Contrast và On the Contrary

In contrast và On the contrary không giống nhau hoàn toàn.

Đặc điểmIn contrastOn the contrary
NghĩaTuy nhiên, Mặt khác Trái lại, Ngược lại
Từ đồng nghĩaHowever
On the other hand
By contrast
Conversely
Mục đích dùngSo sánh 2 đối tượng khác nhauÁm chỉ 1 đối tượng nhưng có 2 nghĩa ngược nhau

Ví dụ:

  • My cat often sleeps the whole day. In contrast, my dog is always energetic.
    Con mèo của tôi thường ngủ cả ngày. Tuy nhiên, con chó của tôi khi nào cũng tràn đầy năng lượng.

→ Trong ví dụ trên, 2 đối tượng được nhắc đến là “my cat” and “my dog”. Hai đối tượng này có hành động không giống nhau (“sleeps the whole day” >< “energetic”) nên ta sử dụng “In contrast”.

In Contrast và On the Contrary
In Contrast và On the Contrary
  • Global warming has not disappeared. On the contrary, it is becoming worse again.
    Hiện tượng nóng lên toàn cầu vẫn chưa biến mất. Trái lại, nó đang dần trở nên tồi tệ hơn.

→ Tại 2 cụm trước and sau “On the contrary” đều ám chỉ 1 đối tượng (“global warming”) nhưng có nghĩa ngược nhau: “not disappeared” >< “becoming worse again” nên ta sử dụng “On the contrary”.

Cách dùng In contrast và On the contrary

Tại phần này, Thành Tây sẽ nói về cấu trúc của 2 từ In contrast và On the contrary. Hãy lưu ý về mặt ngữ nghĩa và ngữ pháp của cả 2 từ này để tránh nhầm lẫn nhé!

Cách dùng In contrast

In contrast có những cấu trúc như sau:

In contrast + S + V hoặc S, in contrast, V

In Contrast và On the Contrary
Cách dùng In contrast

Ví dụ:

  • On average, old people spend nearly 6 hours per day watching TV. Children, in contrast, dedicate less than an hour per day to watching TV.
    Trung bình, người lớn tuổi dành gần 6 tiếng 1 ngày để xem truyền hình. Mặt khác, trẻ em lại có ít hơn 1 tiếng 1 ngày để xem truyền hình.

Lưu ý: Bạn cũng có thể dùng “However”, “On the other hand” hoặc “By contrast” nhằm thay thế cho In contrast. Ngoài ra, In contrast còn có thể đi cùng giới từ to hoặc with. Tại dạng này, In contrast có cấu trúc như sau:

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

In contrast to/with + N, S + V

Ví dụ:

  • In contrast to/with her mom, she has blue eyes and brown hair.
    Trái ngược với mẹ của cô ấy, cô ấy có đôi mắt xanh lam và tóc nâu.

Lưu ý: Ta có thể dùng “Contrary to” hoặc “Unlike” để thay thế “In contrast to/with”.

Cách dùng On the contrary

On the contrary, S + V

In Contrast và On the Contrary
Cách dùng On the contrary

\Ví dụ:

  • Amy was not lazy. On the contrary, she was the most hard-working employee in our store.
    Amy không hề lười biếng. Trái lại, cô ấy là nhân viên chăm chỉ nhất của cửa hàng chúng ta.

Bài tập

Đây là một số bài tập về việc sử dụng “In contrast” hoặc “On the contrary” trong câu:

1. My sister loves to eat vegetables. _, my brother hates them.
A: On the contrary

2. Many people think that living in the city is exciting. _, some people find it stressful.
A: In contrast

3. The company’s profits have been increasing every year. _, their competitors’ profits have been decreasing.
A: In contrast

4. Jane is a very outgoing person. _, her sister is very shy.
A: On the contrary

5. John thought the movie was terrible. _, I thought it was great.
A: In contrast

6. Some people believe that video games are a waste of time. _, others think they can be educational.
A: On the contrary

7. The weather forecast predicted rain all week. _, it turned out to be sunny every day.
A: On the contrary

8. Many people believe that college is necessary to succeed in life. _, some successful entrepreneurs never attended college.
A: In contrast

9. The first half of the book was slow-paced and boring. _, the second half was fast-paced and exciting.
A: On the contrary

10. Some people prefer to work alone. _, others enjoy working in a team.
A: In contrast

Để sử dụng chính xác hai cụm từ này, chúng ta cần phân biệt rõ ràng ý nghĩa và cách sử dụng của chúng. Sử dụng “In Contrast” hay “On the Contrary” một cách chính xác sẽ giúp cho văn bản của chúng ta trở nên rõ ràng, chính xác và dễ hiểu hơn.

Bình luận

Bài viết liên quan: