Phân biệt hiện tại phân từ và quá khứ phân từ

Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ là hai dạng phân từ thường được sử dụng trong tiếng Anh. Hiện tại phân từ được tạo ra bằng cách thêm hậu tố “-ing” vào động từ nguyên mẫu. Hiện tại phân từ thường được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại

1. Hiện tại phân từ (V-ing) và Quá khứ phân từ (V-ed) là gì?

Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi “V-ing”. Hiện tại phân từ được gọi là danh động từ, được tạo ra bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ.

hiện tại phân từ và quá khứ phân từ
Hiện tại phân từ (V-ing)

Ví dụ:

  • My job is boring.
  • The film was disappointing. I expected it to be better.

Quá khứ phân từđộng từ thêm đuôi ”-ed” (đối với các động từ có quy tắc & các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc).

hiện tại phân từ và quá khứ phân từ
Quá khứ phân từ

Ví dụ:

  • Everyone was surprised that he passed the examination.
  • It was quite surprising that he passed the examination.

2. Cách sử dụng hiện tại phân từ và quá khứ phân từ

2.1. Cách sử dụng hiện tại phân từ

Hiện tại phân từ dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ tiếp diễn, thì tương lai tiếp diễn, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

  • She has been working in this company for 2 years.
    Cô ấy đã làm việc trong Công ty này được 2 năm.

Dùng làm chủ ngữ trong câu. (vai trò giống như 1 danh từ.)

Ví dụ:

  • Playing soccer is his hobby.
    Chơi bóng đá là sở thích của anh ấy.
hiện tại phân từ và quá khứ phân từ
Cách sử dụng hiện tại phân từ

Dùng làm tân ngữ của động từ.

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • I hate being asked a lot of questions about my private life.
    Tôi không thích bị hỏi quá nhiều câu hỏi về cuộc sống riêng tư của tôi.

Dùng làm tân ngữ của cụm giới từ.

Ví dụ:

  • I’m looking forward to hearing from you.
    Tôi rất nóng lòng chờ tin từ bạn.

Dùng như bổ ngữ của chủ ngữ.

Ví dụ:

  • My hobby is playing computer games.
    Sở thích của tôi là chơi trò chơi trên máy tính.

Dùng như tính từ trong câu.

Ví dụ:

  • The walking women is my mother.
    Người phụ nữ đang đi bộ là mẹ tôi.

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

Ví dụ:

  • She is the worker having the best quality.
    Cô ấy là nhân viên giỏi nhất.

2.2. Cách dùng Quá khứ phân từ

Quá khứ phân từ dùng trong các thì hoàn thành như thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành và thì tương lại hoàn thành.

Ví dụ:

  • I haven’t visited to Ha Noi C.ty for 2 years.
    Tôi đã không đến Hà Nội được 2 năm.

Dùng như tính từ trong câu.

Ví dụ:

  • She lived in an isolated village.
    Cô ấy sống trong 1 ngôi làng biệt lập
hiện tại phân từ và quá khứ phân từ
Cách dùng Quá khứ phân từ

Dùng trong câu bị động.

Ví dụ:

  • The boy is taught how to play the guitar.
    Cậu bé được dạy cách chơi ghi ta.

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.

Ví dụ:

  • I have read the novel written by O’Henry.
    Tôi đã đọc tiểu thuyết được viết bởi O’Henry.

Bài tập về hiện tại phân từ và quá khứ phân từ kèm đáp án

Dưới đây là một số bài tập vận dụng để rèn luyện kỹ năng phân biệt hiện tại phân từ và quá khứ phân từ trong tiếng Anh:

  1. The baby is _______ his toys.

    A) playing
    B) played
    C) play
    D) plays
  2. The cake has been _______.

    A) bake
    B) baked
    C) baking
    D) bakes
  3. I am _______ to the store. Do you need anything?

    A) go
    B) going
    C) goes
    D) went
  4. The flowers have been _______.

    A) water
    B) watering
    C) watered
    D) waters
  5. She is _______ her hair before going to the party.

    A) brushing
    B) brushed
    C) brush
    D) brushes

Đáp án:

  1. A
  2. B
  3. B
  4. C
  5. A

Sự phân biệt giữa hiện tại phân từ và quá khứ phân từ là rất quan trọng trong tiếng Anh, bởi vì sử dụng sai dạng phân từ có thể gây ra sự hiểu nhầm hoặc gây khó hiểu cho người đọc hoặc người nghe.

Bình luận

Bài viết liên quan: