Cấu trúc Surprised: Công thức và cách dùng

Từ “surprised” là một từ rất thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày để diễn tả sự ngạc nhiên. Khi sử dụng với đúng giới từ phù hợp, từ “surprised” sẽ giúp bổ sung ý nghĩa và truyền đạt thông điệp một cách chính xác và hiệu quả hơn.

Vậy cấu trúc Surprised đi với giới từ gì? Hãy cùng Thành Tây tìm hiểu qua bài chia sẻ dưới đây nhé!

Surprised là gì?

“Surprise” (Phiên âm: /sɚˈpraɪz/) là một động từ hoặc tính từ.

Trích theo từ điển Cambridge, “surprise” được diễn giải là:

  • “To cause you to feel excitement over a sudden discovery”
    Làm bạn cảm thấy phấn khích bởi một khám phá bất ngờ.

Hoặc:

  • “To find the person unexpectedly”
    Bắt quả tang ai đó.
cấu trúc Surprised
Surprised là gì?

Ví dụ:

  • The champion surprises a lot of his fans by winning the first prize.
    Nhà vô địch khiến rất nhiều fans của anh ấy ngạc nhiên khi thắng giải Nhất.

=> “champion” khiến “fans” phấn khích, ngạc nhiên.

  • The owner returns early and surprises the helper searching through the safe.
    Chủ nhà về sớm & bắt quả tang người giúp việc đang lục két sắt.

Sao ví dụ ở đầu cuối lại có “was” ở đây nhỉ? CCùng đọc tiếp nhé.

Dạng quá khứ/ quá khứ phân từ: “surprised” khi ở thể chủ động, động từ “surprise” thêm đuôi -ed như bình thường & trở thành “surprised”. Nghĩa là “làm ai đó ngạc nhiên, bất ngờ”.

Ví dụ:

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • He surprised me with his present.
    Anh ấy khiến tôi ngạc nhiên với món quà.

=> Dạng chủ động & được chia ở thì quá khứ đơn. Khi ở thể bị động, động từ “surprise” (động từ có quy tắc thêm -ed) sẽ chia ở dạng quá khứ phân từ (hay phân từ II) theo cấu trúc:

Động từ to be + surprised: Bị làm cho ngạc nhiên, bất ngờ

Ví dụ:

  • I was surprised at Alex. She’s never late.
    Tôi rất ngạc nhiên bởi Alex. Cô ấy chẳng khi nào đến trễ.

=> Dạng bị động ở thì quá khứ đơn.

Động từ to be sẽ được chia ở những thì tương xứng với ngữ cảnh chứ không nhất thiết chỉ được dùng ở thì quá khứ.

Ví dụ:

  • The mermaid is surprised by the human’s world.
    Nàng tiên cá rất bất ngờ trước thế giới loài người.

=> Câu trần thuật ở thì hiện tại đơn.

Động từ “Surprised” đi với giới từ gì?

Ba giới từ phổ biến nhất đứng sau “surprised” đó là “AT”, “BY” VÀ “WITH”. Về cơ bản thì “surprised + at/by/with” khá giống nhau, đều mang nghĩa bị động là “bị ngạc nhiên bởi…”. Sau đây là cách dùng cụ thể của 3 giới từ này khi đi kèm với “surprised”.

cấu trúc Surprised
Động từ “Surprised” đi với giới từ gì?

Giới từ At

Đứng sau “surprised + at” có thể là bất cứ thứ gì. Chẳng hạn như, một danh từ chỉ người hoặc hoạt động liên quan đến con người, một điều gì đó, một hoàn cảnh nào đó. Nó có ý nghĩa là: bạn sẽ bị làm cho ngạc nhiên hoặc bất ngờ khi ai đó làm điều gì đó kì lạ, không bình thường; hoặc bất ngờ bởi điều gì đó.

Ví dụ:

  • I’m really surprised at my teacher. She gave us the class off today!
    Tôi rất ngạc nhiên bởi cô giáo của mình. Cô ấy cho chúng tôi nghỉ học hôm nay!

Giới từ With, by

Khi dùng “surprised + by/with”, đang nói về một hoàn cảnh, một trường hợp nào đó bất thường.

Ví dụ:

  • I’m surprised by the service at the coffee cửa hàng today. It’s usually never this slow.
    Tôi ngạc nhiên bởi dịch vụ ở quán cà phê hôm nay. Nó chưa khi nào chậm đến vậy!

Giới từ About

Thường thì, giới từ “about” ít xuất hiện chung với “surprised” trong giao tiếp. “Surprised + about” có nghĩa là bị làm cho ngạc nhiên vì cái gì đó, điều gì đó. Theo sau có thể là một động từ đuôi -ing (V-ing), một mệnh đề, một danh từ hoặc tên riêng. Nó mang tính “trang trọng” (formal) hơn giao tiếp hằng ngày.

Ví dụ:

  • In this video, you will be surprised about knowing some of the interesting facts!
    Trong video này bạn sẽ ngạc nhiên khi biết về vài sự thật thú vị.

Kiến thức về “Surprised” mở rộng

Phân việt “Surpring” và “Surprise”

  • Danh từ “surprise”
  • Phiên âm: /sɚˈpraɪz/
  • Nghĩa: “sự ngạc nhiên, điều bất ngờ”, Rất có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều.

Ví dụ:

  • Anna is always full of surprises.
    Anna luôn mang đầy những điều bất ngờ = Anna luôn luôn làm gì đó bất ngờ.

Tính từ “surprising” bên cạnh “surprised”, chúng ta còn có một dạng tính từ khác là “surprising”.

  • Phiên âm “surprising”: /sərˈprɑɪ·zɪŋ
  • Nghĩa: gây ngạc nhiên, sửng sốt, bất ngờ

Ví dụ:

  • It’s not surprising that she lost the game.
    Không ngạc nhiên lắm khi cô ấy thua trận đấu.

Một số cấu trúc với “surprised”

Cấu trúc 1: to be + surprised + to + V-infinitive/ Noun

Đứng sau “surprised + to” là một động từ nguyên thể (Verb-infinitive hay base word). Nghĩa là “bị làm cho ngạc nhiên khi làm gì đó”.

cấu trúc surprised
Một số cấu trúc với “surprised”

Ví dụ:

  • I was surprised to hear that John quit the class. He’s a good student.
    Tôi rất ngạc nhiên khi nghe tin John nghỉ học. Cậu ấy là một học sinh giỏi!

Cấu trúc 2: to be + surprised + that + clause

Vẫn mang nghĩa “bị ngạc nhiên bởi…” nhưng khác với cấu trúc một, đứng sau “surprised” là một “clause”. “Clause” chính là một mệnh đề gồm chủ ngữ & động từ.

Ví dụ:

  • I’m surprised that it’s snowy today.
    Tôi thấy bất ngờ vì hôm nay tuyết rơi nhiều quá.

=> Mệnh đề: “It’s snowy today”. Chủ ngữ giả “It”, động từ tobe “is”.

  • They were surprised that Bob didn’t come to the party. He likes partying!
    Họ rất bất ngờ vì Bob đã không tới bữa tiệc. Cậu ấy rất thích tiệc tùng!

=> Mệnh đề “Bob didn’t come to the party”. Chủ ngữ “Bob”, động từ “didn’t come”.

Từ đồng nghĩa với “Surprised” – “Amazed”

Để miêu tả cảm giác ngạc nhiên, sửng sốt, bất ngờ, ngoài tính từ “surprised” thì chúng ta còn tính từ “amazed” (phiên âm: /əˈmeɪzd/).

Về nghĩa, 2 từ này tương đối giống nhau, nhưng “amazed” thể hiện cảm giác nhiều hơn “surprised” (very surprised).

Ví dụ:

  • I was surprised by the sunset. It’s so gorgeous. I was amazed at the sunset. It’s so gorgeous!
    Tôi rất ngạc nhiên bởi hoàng hôn. Nó thật rực rỡ! Tôi kinh ngạc bởi hoàng hôn. Nó thật rực rỡ!

Về cách dùng:

“Amazed” thường chỉ đi với giới từ “AT” hoặc “BY”.

To-be amazed + by: Ngạc nhiên bởi ai đó

To-be amazed + at = to-be surprised + at: Ngạc nhiên bởi điều gì đó/ ai đó

Vậy, khi thể hiện sự bất ngờ bởi ai đó chỉ có thể dùng với cụm từ “amazed by”. Còn nếu bị bất ngờ bởi điều gì đó, có thể dùng cả với giới từ “at” hoặc “by”.

Ví dụ:

  • I was very amazed by Nick yesterday, at the school.
    Tôi rất ngạc nhiên về Nick ngày hôm qua, khi ở trường ấy.

=> Sau “amazed + by” là tên chỉ người “Nick”.

  • I was amazed at your English speaking skill. It’s really awesome.
    Tớ rất bất ngờ về kỹ năng nói tiếng Anh của cậu. Nó rất tuyệt!

=> Sau “amazed at” là cái gì đó, cụ thể “your English speaking skill”.

Nhớ nhé: “amazed by” thể hiện sự bất ngờ bởi ai đó. “amazed at/by” thể hiện sự bất ngờ bởi điều gì đó.

Bài tập về cấu trúc “Surprised đi với giới từ gì?” kèm đáp án

Đây là một số câu hỏi trắc nghiệm về cấu trúc “surprised” đi với giới từ gì:

1. “I was surprised __ the news.”
A. at
B. by
C. with
D. for
Đáp án: A. at

2. “She was surprised __ the gift.”
A. at
B. by
C. with
D. for
Đáp án: C. with

3. “He was surprised __ a birthday party.”
A. at
B. by
C. with
D. for
Đáp án: C. with

4. “They were surprised __ the change in plans.”
A. at
B. by
C. with
D. about
Đáp án: D. about

5. “We were surprised __ the sudden announcement.”
A. at
B. by
C. with
D. over
Đáp án: D. over

6. “She was surprised __ her achievements.”
A. at
B. by
C. with
D. for
Đáp án: D. for

7. “I was surprised __ hear the news.”
A. at
B. by
C. with
D. to
Đáp án: D. to

Việc nắm vững các giới từ này sẽ giúp cho việc sử dụng cấu trúc surprised trở nên dễ dàng và chính xác hơn trong giao tiếp. Vì vậy, khi sử dụng từ “surprised”, chúng ta nên chú ý đến việc chọn đúng giới từ phù hợp với ngữ cảnh để truyền tải ý nghĩa một cách chính xác và hiệu quả.

Bình luận

Bài viết liên quan: