Accuse đi với giới từ gì? Cách sử dụng Accuse

Accuse là một động từ nghĩa là buộc tội hoặc tố cáo ai đó về hành động không đúng đắn hoặc phi pháp. Khi sử dụng từ này, bạn có thể đi kèm với giới từ “of” để chỉ ra hành động mà ai đó bị buộc tội.

Vậy Accuse đi với giới từ gì và cách sử dụng như thế nào? Mời bạn đón đọc bài chia sẻ bên dưới của Thành Tây nhé!

Accuse là gì?

“Accuse” là một nội động từ có phiên âm theo tiếng La-tinh/əˈkjuːz/, nghĩa là “buộc tội, bắt lỗi”. “Accuse” cũng được sử dụng để nói rằng ai đó đã làm điều gì sai trái về mặt đạo đức nghề nghiệp, bất hợp pháp hoặc không tử tế.

Accuse đi với giới từ gì?
Accuse là gì?

Ví dụ:

  • Tom has been accused of leaking the test.
    Tom bị tố làm lộ đề thi.

Cách sử dụng Accuse

Không dừng lại ở đó, “Accused” khi đi với “The” lại trở thành danh từ, mang nghĩa là “người bị buộc tội” hay trong luật pháp còn gọi là “bị cáo”.

Ví dụ: 

  • The accused was found guilty.
    Bị cáo đã bị kết tội. 

Cấu trúc Accuse

Dạng chủ độngDạng bị động
Accuse + O + (of + Noun/Ving)
Buộc tội ai (trực tiếp) làm gì
To be accused of Noun/Ving
Bị buộc tội về việc gì

So sánh dạng bị động & chủ động của động từ “Accuse” 

Ví dụ:

Dạng chủ động

  • I swear I didn’t steal his ruler– Don’t worry. I’m not accusing you.
    Tớ thề là tớ không lấy thước kẻ của cậu ấy. Đừng lo, tớ có buộc tội Bạn đâu. 

Dạng bị động 

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Huong was accused of cheating in the final exam.
    Hương bị tố gian lận trong kỳ thi cuối kỳ.

Accuse đi với giới từ gì?

Accuse đi với giới từ gì?
Accuse đi với giới từ gì?

“Accuse” đi với một giới từ duy nhất, đó là giới từ “of”, có nghĩa là “buộc tội, tố cáo”

Ý nghĩa thứ nhất

Accuse somebody of something: buộc tội ai đó về việc gì

Ví dụ:

  • Adam’s neighbors accused him of a crime.
    Hàng xóm của Adam tố cáo anh ấy về một vụ phạm tội. 

Ý nghĩa thứ 2

Accuse somebody of doing something: buộc tội ai đó về hành động gì

Ví dụ: 

  • An anonymous person accused him of selling Fake shoes.
    Một người giấu mặt tố cáo anh ấy bán hàng giả. 

Phân biệt “accuse” và “blame”

Dù cùng được sử dụng với ý nghĩa “buộc tội, tố cáo” nhưng có một sự độc đáo cơ bản giữa “Accuse” & “Blame” đó. Đây là 2 dạng cấu trúc làm cho ai học tiếng Anh cũng cảm thấy rất hoang mang vì dễ nhầm lẫn.

Accuse đi với giới từ gì?
Phân biệt “accuse” và “blame”

Về cấu trúc và giới từ đi kèm

Accuse Blame 

Accuse somebody of something:
Buộc tội ai đó về việc gì

Accuse somebody of doing something:
Buộc tội ai đó về hành động gì 
Blame somebody/something for something
Đổ lỗi cho ai/cái gì về điều gì

Blame somebody/something for doing something:
Đổ lỗi cho ai/cái gì về hành động gì

Từ bảng trên, ta dễ dàng dàng rút ra một số nhận xét về sự độc đáo cấu trúc & giới từ đi kèm của “Accuse” & “Blame” như sau: 

Accuse” chỉ được sử dụng khi muốn “tố cáo, buộc tội ai”, còn “Blame” được sử dụng khi ai đó muốn đổ lỗi cho ai hoặc cái gì.

“Accuse” đi với giới từ “of“, “Blame” đi với giới từ “for“.

Về mặt ý nghĩa

AccuseBlame
Accuse somebody of something/doing something: diễn tả ngữ nghĩa cáo buộc 1 ai đó đã trực tiếp phạm tội, 
Ví dụ: Mary accused me of hitting her.Mary tố cáo tớ đánh cô ấy.
Trong trường hợp này, “tôi” bị buộc tội vì “tôi” trực tiếp đánh Mary
Blame somebody for something: mang nghĩa đổ tội/ đổ lỗi ai đó cho việc gì, người bị đổ lỗi không trực tiếp gây ra sự việc/ vụ việc đó.
Ví dụ: His wife blamed him for the lost cat.Vợ anh ấy đổ lỗi cho anh ấy về con mèo bị mất.
Trong trường hợp này, nhân vật chồng có thể không trực tiếp làm mất con mèo, mà do sơ ý như quên đóng cửa nhà, cho mèo đi chơi đêm,…

Accuse đi kèm với giới từ nào?

Be falsely/wrongly/unjustly accused of something: Bị buộc tội sai/ không công bằng

Ví dụ: 

  • She was falsely accused of the accident because she was there when it happened.
    Cô ấy bị buộc tội sai về vụ tai nạn vì cô ấy có mặt ở đó tại thời điểm tai nạn xảy ra.

Stand accused of: bị buộc tội về điều gì

Ví dụ:

  • They stand accused of crimes against humanity.
    Họ bị buộc tội gây ra những tội ác vô nhân tính.

Các cấu trúc có ý nghĩa tương tự

Be charged with something: buộc tội ai đó một cách chính thức về một tội ác để có thể kiện ra toà.

Ví dụ: 

  • He was charged with robbery.
    Anh ấy bị cảnh sát buộc tội trộm cắp.

Prosecute somebody/something for (doing) something: buộc tội ai đó trước toà.

Ví dụ: 

  • The company was prosecuted for environmental pollution.
    Công ty đã bị truy tố vì làm ô nhiễm môi trường.

Hold responsible for somebody/something: buộc tội/đổ lỗi về ai/cái gì.

Ví dụ:

  • Who do we hold responsible for this blunder?
    Chúng ta đổ hư cho ai về sai lầm này?

Bài tập về giới từ accuse đính kèm đáp án

She was accused _ stealing the company’s confidential documents.
a. for
b. of
c. with
d. by
Đáp án: b. of

The police accused him _ committing the robbery.
a. for
b. of
c. with
d. by
Đáp án: b. of

The opposition party accused the government _ corruption.
a. for
b. of
c. with
d. by
Đáp án: b. of

The teacher accused the student _ cheating on the exam.
a. for
b. of
c. with
d. by
Đáp án: b. of

The journalist was accused _ spreading fake news.
a. for
b. of
c. with
d. by
Đáp án: b. of

He was accused _ being involved in the embezzlement scheme.
a. for
b. of
c. with
d. by
Đáp án: b. of

The company was accused _ violating labor laws.
a. for
b. of
c. with
d. by
Đáp án: b. of

The politician accused his opponent _ lying to the public.
a. for
b. of
c. with
d. by
Đáp án: b. of

The athlete was accused _ using performance-enhancing drugs.
a. for
b. of
c. with
d. by
Đáp án: b. of

The prosecutor accused the defendant _ premeditated murder.
a. for
b. of
c. with
d. by
Đáp án: b. of

Từ Accuse đi với giới từ “of” để chỉ ra hành động buộc tội ai đó về hành vi gì đó. Để sử dụng “Accuse” đúng cách, bạn cần chắc chắn rằng có đầy đủ bằng chứng để buộc tội và hành động của bạn không vi phạm pháp luật.

Hãy sử dụng từ này cẩn thận và có trách nhiệm, tránh việc buộc tội sai người hoặc đưa ra các tuyên bố không chính xác.

Bình luận

Bài viết liên quan: