Cấu trúc suffer là một động từ được sử dụng để miêu tả một trạng thái không mong muốn hoặc một tình huống khó khăn mà ai đó đang trải qua. Đây là một từ có nguồn gốc từ tiếng Latin và có nghĩa là “chịu đựng” hoặc “chịu đau khổ”.
Nội dung chính:
Suffer là gì?
“Suffer” /ˈsʌf.ɚ/ là 1 ngoại động từ, mang nghĩa “đau khổ”, “phải chịu đựng đựng” trước 1 điều gì đó khó khăn, tồi tệ.
Ví dụ:
- John’s wife always suffers from his grumpy temper.
Vợ của John luôn phải chịu đựng đựng tính cách cộc cằn của anh ấy.
Đặc biệt, “suffer” được sử dụng phổ biến khi nói về vấn đề sức khỏe, nỗi đau gây ra do bệnh tật (cả về thể xác và tinh thần). Trong tình huống này, “suffer” có thể được dịch là “mắc bệnh, bị bệnh”.
Ví dụ:
- Mary often suffers from iron deficiency.
Mary thường xuyên bị thiếu sắt.
Ngoài ra, trong 1 số ít tình huống, “suffer” cũng được dùng để diễn tả 1 vấn đề nào đó đang trở nên tồi tệ hơn.
Ví dụ:
- His schoolwork is suffering because of health problems.
Việc học của anh ấy đang khó khăn hơn bởi vì các vấn đề sức khỏe.
Cách phát âm “suffer”: hướng đến thêm về ngoại động từ và nội động từ trong tiếng Anh.
Từ loại
Từ 1 động từ “suffer”, bạn có thể suy ra được các dạng từ loại khác bao gồm:
Từ vựng | Từ loại | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
---|---|---|---|
Sufferer /ˈsʌfərər/ | Danh từ (n) | Người đau khổ (người có bệnh) | They have found a new treatment for cancer sufferers. Họ đã tìm ra một phương pháp điều trị mới cho những người mắc bệnh ung thư. |
Suffering /ˈsʌfərɪŋ/ | Danh từ (n) | Nỗi đau (thể xác hoặc tinh thần), Cảm giác đau đớn, bất hạnh | The war has caused a lot of suffering to the people in this country. Chiến tranh đã gây ra rất nhiều đau thương cho người dân đất nước này. |
Sufferance /ˈsʌfrəns/ | Danh từ (n) | on sufferance: Làm gì đó một cách miễn cưỡng (chịu áp lực vì người cho phép không thực sự thoải mái với những gì bạn làm) | They lent him a room for a couple of nights but he only stayed there on sufferance.Họ đã cho anh ấy mượn một phòng để ở vài hôm nhưng anh ấy chỉ ở đó một cách một cách miễn cưỡng (vì họ không thích anh ấy ở đó). |
under sufferance (tiếng Anh cũ): Làm điều gì đó một cách miễn cưỡng (Bản thân chủ ngữ không thích công việc mình làm). | He only visits his uncle under sufferance.Anh ấy chỉ đến thăm chú của mình một cách miễn cưỡng (Bản thân anh ấy không muốn đến). | ||
Sufferable /sˈʌfərəbəl/ | Tính từ (adj) | Có thể chịu đựng được | My stomach pain still is sufferable. Cơn đau bụng của tôi vẫn có thể chịu đựng được. |
Suffer đi với giời từ gì?
Như đã nói ở phần mở bài, “suffer” là một động từ thuộc nhóm “prepositional verb”, nghĩa là động từ đi kèm giới từ (Verb + preposition). Về cơ bản, có 4 giới từ được dùng theo sau “suffer” là “from, for, with và in”.
Suffer đi với giới từ From
“From” là giới từ theo sau “suffer” thường gặp nhất, dùng để diễn tả sự chịu đựng của 1 người khi phải trải qua nỗi đau do bệnh tật gây ra (cả về thể xác và tinh thần). Có thể dịch ngắn gọn là “bị bệnh”, “mắc bệnh”.
Suffer + from + danh từ/cụm danh từ
Ví dụ:
- Mary suffers from flu in the winter.
Mary phải chịu đựng sự khó chịu của bệnh cúm vào mùa đông.
= Mary is often ill with flu in the winter. (Mỗi khi mùa đông đến Mary đều bị cúm.
Trong 1 vài tình huống, “suffer from” cũng được dùng để diễn tả sự trải nghiệm hoặc bị tác động bởi điều gì đó tồi tệ.
Ví dụ:
- Like a lot of his films, it suffers from being too long.
Giống như nhiều bộ phim của anh ấy, nó quá dài (khiến người xem khó chịu đựng lúc phải ngồi quá lâu).
Suffer đi với giới từ For
“Suffer for” được dùng khi muốn nói chủ ngữ được nhắc đến phải chịu đựng trước các đau khổ vì bị ai đó trừng phạt, hoặc phải trả giá cho điều gì đó họ đã gây ra.
Suffer + for + danh từ/cụm danh từ
Ví dụ:
- He made a wrong decision và now he is suffering for it.
Anh ấy đã ra 1 quyết định sai lầm và giờ anh ấy đang phải trả giá vì nó.
Giới từ “for” dùng để thể hiện mục đích hoặc nguyên nhân của sự việc. Với tình huống này, “for” đại diện cho nguyên nhân của sự đau khổ và trừng phạt đến từ hành động sai lầm mà chủ ngữ đã làm. Không chỉ thế, “suffer for” cũng được hiểu là thông cảm, đồng cảm với ai đó khi thấy họ gặp khó khăn.
Suffer + for + O + …
Trong đó: O là tân ngữ chỉ người
Ví dụ:
- I suffer for you because of what you’re going through.
Tôi cũng cảm thấy đau khổ thay bạn bởi vì những gì bạn đang phải trải qua.
Suffer đi với giới từ With
“Suffer with” là dạng ít được sử dụng hơn so với “suffer from” và “suffer for”. Trong hầu hết mọi tình huống, “suffer with” dùng để nói về 1 vấn đề nào đó chung chung hoặc mới chỉ là phỏng đoán, chưa hề chắc chắn.
Suffer + with + danh từ/cụm danh từ
Dưới đây là 3 ý nghĩa cụ thể thường gặp của “suffer with”.
Nghĩa | Ví dụ |
---|---|
Nói về một khó khăn, nỗi đau chung chung, hoặc mới chỉ là phỏng đoán | I rarely suffer with the kinds of problems that my coworkers get.Tôi hiếm khi phải đối mặt với những vấn đề mà đồng nghiệp của tôi mắc phải. (Vấn đề chung chung, không nói rõ là vấn đề gì). |
Cùng với ai chịu đựng khó khăn trong một thời gian dài | Heidi suffered with her kids when they ran out of firewood during 3 months of cold winter. (Heidi đã cùng những đứa trẻ của cô ấy chống chọi qua 3 tháng mùa đông lạnh giá khi họ hết củi.) |
Nói về sự đau khổ do bệnh tật gây ra (Tuy nhiên, trường hợp này “suffer from” vẫn được ưu tiên hơn). | He suffers with gout. = He suffers from gout. (Anh ấy phải chống chọi với bệnh gout.) |
Suffer đi với giới từ in
Khi muốn nói chủ ngữ phải chịu đựng trong 1 hoàn cảnh khó khăn nào đó (do các yếu tố tác động từ bên ngoài), bạn có thể sử dụng cấu trúc:
Suffer + in + danh từ/cụm danh từ
Ví dụ:
- The wife continues to suffer in silence under her husband’s abuse.
Người vợ phải chịu đựng sự bạo hành của chồng cô ấy trong im lặng.
Chú ý: Trong tình huống muốn nhấn mạnh mức độ chịu đựng, có thể thêm các trạng từ chỉ mức độ như “a lot, badly, enormously, greatly…” vào giữa “suffer” và “giới từ”.
Ví dụ:
- He is suffering badly from his stomach ache.
- Anh ấy đang phải chịu đựng cơn đau bụng dữ dội.
CÁC CÁCH DIỄN ĐẠT KHÁC VỚI “SUFFER”
Bên cạnh việc đi kèm “giới từ”, “suffer” còn được diễn đạt với cấu trúc “suffer something” hoặc xuất hiện trong 1 số thành ngữ để thể hiện các mức độ chịu đựng không giống nhau.
Suffer Something
Cấu trúc “suffer something” diễn tả việc chủ ngữ được nhắc đến trong câu phải đối mặt hoặc trải qua điều gì đó khó chịu (chẳng hạn như chấn thương, thất bại, mất mát).
Ví dụ:
- He suffered a sudden heart attack.
Ông ấy bất ngờ bị đau tim.
Not suffer fools gladly
“Not suffer fools gladly” là 1 thành ngữ mang nghĩa “cực kỳ thiếu kiên nhẫn/không vui vẻ gì lúc tiếp xúc với các người/những hành vi ngu ngốc”.
Ví dụ:
- She is an impatient person who does not suffer fools gladly.
Cô ấy là 1 người thiếu kiên nhẫn, người mà không vui vẻ gì với những kẻ ngu ngốc.
Suffer under the lash
Thành ngữ “suffer under the lash” mang nghĩa “bị chỉ trích nặng nề vì thất bại, hoặc phải chịu đựng hậu quả lúc việc gì đó không thành”.
Ví dụ:
- Mary suffered under the lash for her poor math test results.
Mary đã chịu đựng sự chỉ trích nặng nề vì kết quả bài kiểm tra toán kém.
Một số từ đồng nghĩa với “Suffer”
Mặc dù “suffer” là động từ mang nghĩa “chịu đựng” được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh, Tuy nhiên có thể chọn lựa diễn đạt bằng 1 số từ đồng nghĩa khác như “bear, endure, face…”.
Hãy tham khảo bảng từ đồng nghĩa với “suffer” dưới đây để có thể nâng cao vốn từ vựng của mình nhé!
Cách diễn đạt | Giải nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Bear /ber/ | Chịu trách nhiệm, chịu thiệt hại | She will bear all the responsibility for whatever happens. (Cô ấy sẽ chịu mọi trách nhiệm cho bất cứ điều gì xảy ra.) |
Deal with /diːl wɪθ/ | Đối phó với | Thanks to his bravery, he could deal with all bad situations. (Nhờ vào bản lĩnh của mình, anh ấy đã có thể đối phó với mọi tình huống xấu.) |
Endure /ɪnˈdʊr/ | Chịu đựng, nhẫn nhục | She endured hip pains for many years before having a successful surgery. (Cô ấy đã phải chịu đựng những cơn đau hông trong nhiều năm trước khi được phẫu thuật thành công.) |
Embrace /ɪmˈbreɪs/ | Chấp nhận (formal) | She embraced her hardships without complaint. (Cô ấy đón nhận những khó khăn của mình mà không một lời phàn nàn.) |
Face /feɪs/ | Đối mặt | Bob has to face the fact that he lost his job. (Bob phải đối mặt với sự thật rằng anh ấy đã mất việc làm.) |
Face up to /feɪs ʌp tuː/ | Chấp nhận, đối diện với (khó khăn) | She had to face up to the fact that she would never meet her husband again. (Cô ấy phải đối mặt với sự thật rằng cô sẽ không bao giờ gặp lại chồng mình được nữa.) |
Live with /lɪv wɪθ/ | Phải sống chung với di chứng, hậu quả gì đó. | He will have to live with chronic pain for the rest of his life. (Anh ấy sẽ phải sống chung với những cơn đau mãn tính trong suốt quãng đời còn lại.) |
Bài tập về cấu trúc Suffer kèm đáp án
Dưới đây là một số bài tập liên quan đến cấu trúc “suffer”:
1. Hoàn thành câu sau: “I _ from a headache yesterday.”
A: suffered
2. Hãy tạo một câu sử dụng từ “suffer” và nghĩa của nó để mô tả một trường hợp mà bạn hoặc ai đó đã gặp phải vấn đề sức khỏe.
A: I suffered from a severe case of food poisoning last week.
3. Chuyển đổi câu sau sang dạng phủ định: “He suffered from a broken leg in the accident.”
A: He did not suffer from a broken leg in the accident.
4. Hãy viết một câu hỏi sử dụng “suffer” để hỏi về tình trạng sức khỏe của ai đó.
A: Have you been suffering from any health problems recently?
5. Sử dụng cấu trúc “suffer from” để mô tả vấn đề sức khỏe sau đây: “lack of sleep”
A: I have been suffering from lack of sleep lately.
Cấu trúc suffer là một từ được sử dụng để miêu tả sự đau khổ hoặc khó khăn mà ai đó đang trải qua. Nó có thể được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau và là một phần quan trọng của ngôn ngữ tiếng Anh.