Cấu trúc start là một dạng cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự bắt đầu của một hành động hoặc sự việc trong quá khứ. Thông thường, cấu trúc này bắt đầu với từ starting hoặc started kết hợp với một danh động hoặc một mệnh đề tân ngữ.
Nội dung chính:
Cấu trúc Start là gì?
Start vừa là 1 danh từ, vừa là 1 động từ trong tiếng Anh.
Khi là động từ thì Start có nghĩa: chính thức, khởi động
Ví dụ:
- A new series will start on Monday nights.
Một sê ri phim mới sẽ bắt đầu vào những tối thứ hai.
Khi là danh từ thì Start sẽ mang nghĩa: sự chính thức, sự khởi đầu, hay vạch xuất phát.
Ví dụ:
- They announced the start of a new venture.
Họ đã thông báo chính thức của 1 dự án buôn bán mới.
Cách sử dụng cấu trúc Start trong tiếng Anh
Thành Tây sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng cấu trúc Start khi là động từ nhé.
Start + N
Ý nghĩa: chính thức 1 việc gì đó
Ví dụ:
- I will start my new job next month.
Tớ sẽ bắt đầu công việc mới của mình vào tháng sau.
Start + V-ing/To V
Ý nghĩa: chính thức làm gì
Ví dụ:
- They started to build/building the house in October.
Họ đã chính thức xây nhà vào tháng 10.
Thực tế thì cấu trúc Start có thể đi với cả V-ing & to V nhưng khi sử dụng start to V, người nói sẽ muốn nhấn mạnh hơn vào ngay khoảnh khắc sắp sửa chính thức làm 1 việc gì đó.
Cách dùng này thường đi với những từ diễn đạt trạng thái tâm lý hoặc hoạt động tinh thần như know, understand, realize…
Ví dụ:
- Look! It’s starting to rain.
Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa đó.
Khi chủ ngữ là vật, ta cũng thường dùng cấu trúc Start to V.
Ví dụ:
- The snow started to melt.
Tuyết đã chính thức tan.
Các cụm từ thường sử dụng với Start trong tiếng Anh
- Start off: chính thức 1 cuộc hành trình
We should start off early.
Chúng ta nên khởi hành sớm. - Start somebody off: khiến/giúp ai chính thức việc gì
What started you off on this search?
Điều gì đã khiến bạn chính thức nghiên cứu này? - Start on: chính thức làm gì đó hoặc chỉ trích, cằn nhằn ai đó (trong tình huống không lịch sự)
He started on at me for being late.
Anh ấy cằn nhằn tôi vì đến muộn. - Start over: chính thức lại thứ gì
We should just start over.
Chúng ta nên chính thức lại mọi thứ. - Start up: khởi nghiệp
She started up her own company.
Cô ấy lập ra C.ty của riêng mình.
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Start trong tiếng Anh
Hãy ghi nhớ 1 số điều sau Khi sử dụng cấu trúc Start nha:
- Start có thể đi trực tiếp với danh từ
- Start đi với V-ing & To V đều được khi chủ ngữ là vật thì Start đi với to V
- Start to V nhấn mạnh vào sự việc chính thức xảy ra
- Nếu start được chia ở thì tiếp diễn thì động từ đằng sau ta để “to V”, chứ không để “Ving”.
Ví dụ:
- It’s starting to rain.
Trời chính thức mưa.
Bài tập về cấu trúc Start trong tiếng anh kèm đáp án
Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm về cấu trúc Start để bạn thực hành:
1. Câu nào sau đây chứa cấu trúc Start đúng?
a) Starting to raining, the kids decided to stay inside.
b) The kids decided to stay inside starting to rain.
c) Starting to rain, the kids decided to stay inside.
Đáp án: c) Starting to rain, the kids decided to stay inside.
2. Chọn câu chứa cấu trúc Start đúng trong các câu sau đây:
a) Starting to drive, the traffic was light.
b) Starting to drive, my phone rang.
c) Starting to drive, I noticed I was low on gas.
d) Starting to drive, the sun was setting.
Đáp án: b) Starting to drive, my phone rang. và c) Starting to drive, I noticed I was low on gas.
3. Chọn câu chứa cấu trúc Start đúng trong các câu sau đây:
a) Starting to cook dinner, the recipe called for garlic.
b) Starting to cook dinner, the kitchen was a mess.
c) Starting to cook dinner, I realized I was missing an ingredient.
d) Starting to cook dinner, my husband offered to help.
Đáp án: a) Starting to cook dinner, the recipe called for garlic. và c) Starting to cook dinner, I realized I was missing an ingredient.
Cấu trúc start là một công cụ hữu ích trong tiếng Anh để diễn tả sự bắt đầu của một hành động hoặc sự việc trong quá khứ. Việc sử dụng cấu trúc này giúp cho ngôn ngữ của bạn trở nên trôi chảy hơn và sự viết tắt được hỗ trợ để diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng và hiệu quả hơn.