Cấu trúc “It is said that” là một cấu trúc được sử dụng để đưa ra thông tin hoặc tin đồn mà không có người nói cụ thể. Cấu trúc này thường được sử dụng để chỉ ra rằng những gì được nói ra là một tin đồn hoặc quan điểm của người khác, không phải là một sự kiện chính thức hay một sự thật được chứng minh. Cấu trúc này bao gồm từ “It is said that” và sau đó là một mệnh đề với động từ ở dạng bị động (passive voice).
Nội dung chính:
Cấu trúc it is said that trong câu bị động
Cấu trúc It is said that xuất hiện vô số trong giao tiếp hàng ngày cũng như các bài tập, bài kiểm tra đánh giá năng lực tiếng anh như Toeic, Ielts. Vậy cấu trúc dùng này sử dụng như thế nào, cụ thể thế nào, hãy xem ngay dưới đây.
Cách dùng
Về mặt ngữ nghĩa, It is said that mang nghĩa là được nói lại rằng, được chỉ ra là, có điều ám chỉ rằng.
Cấu trúc It is said that được sử dụng để tường thuật lại 1 sự vật, sự việc, hiện tượng đã xảy ra nhằm thông báo thông tin được nhắc đến.
Cấu trúc này thường được sử dụng trong câu bị động và chủ thể của hành động không phải là người nói.
Cấu trúc:
Chủ động: People (they; some one) + say (said) + that + Clause
Bị động: It is said that + S2 + V2 + Clause
Ví dụ:
- People say that she studies hard every day.
=> It is said that she studies very hard everyday.
(Cô ấy được người ta nói rằng cô ta học tập rất chăm chỉ mỗi ngày.)
They said that Anna is an excellent staff.
=> It was said that Anna is an excellent staff.
(Anna được mọi người nói rằng cô ấy là 1 nhân viên xuất sắc.)
Một số lưu ý với cấu trúc It is said that
Mệnh đề theo sau cấu trúc It is said that có thể chia ở bất cứ thì nào phụ thuộc vào ngữ cảnh.
Ví dụ:
- People say that Phong works very hard.
=> It is said that he works very hard. – Mệnh đề sau ở thì hiện tại đơn
(Mọi người nói rằng Phong làm việc rất chăm chỉ.)
- Everyone said she went to America since last week
=>It was said that she went to America since last week – Mệnh đề sau ở thì quá khứ đơn
(Mọi người nói rằng cô ấy đã đi Mỹ từ tuần trước.) Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động cần lưu ý động từ “say” được chia ở thì nào thì chia động từ Tobe của cấu trúc It is said that ở thì động từ đó.
Ví dụ:
- People say that the weather is very nice.
=> It is said that the weather is very nice. – Từ “say” chia ở hiện tại đơn nên tobe của cấu trúc It is said that cũng được chi ở thì hiện Tại đơn
(Mọi người nói rằng thời tiết rất đẹp.)
- They said that she went out with her friend.
=> It was said that she went out with her friend.
(Họ nói rằng cô ấy đã đi ra ngoài với bạn.) – Từ “said” chia ở thì quá khứ đơn nên tobe của cấu trúc It is said that cũng được chi ở thì quá khứ tại đơn.
Cấu trúc tương đương It is said that
Ngoài cấu trúc It is said that thì khi chuyển câu chủ động sang câu bị động cũng có 1 vài cấu trúc đặc biệt tương tự như:
- Thought (nghĩ)
- Believed (tin tưởng)
- Supposed (cho là)
- Reported (báo cáo, tường thuật)
- Expected (mong đợi)
- Known (biết)
- Considered (xem xét)
Ví dụ:
- People think that she is very beautiful.
=> It is thought that she is very beautiful.
(Mọi người nghĩ rằng cô ấy rất xinh đẹp.)
- They expect that miracles happen
=> Its is expected that miracles happen
(Họ mong đợi điều kỳ diệu xảy ra.)
Bài tập về cấu trúc It is said that kèm đáp án
Dưới đây là một số bài tập viết lại câu với cấu trúc It is said that trong tiếng Anh, vui lòng đưa ra câu trả lời của bạn:
Đáp án: It is said that he is a very talented musician.
- They say that it’s going to rain tomorrow.
Đáp án: It is said that it’s going to rain tomorrow.
- People say that the restaurant serves the best pizza in town.
Đáp án: It is said that the restaurant serves the best pizza in town.
- They say that she’s the most beautiful woman in the world.
Đáp án: It is said that she’s the most beautiful woman in the world.
- People say that he’s a millionaire.
Đáp án: It is said that he’s a millionaire.
Cấu trúc “It is said that” rất hữu ích trong việc diễn đạt các thông tin hoặc tin đồn mà không thể chứng minh được tính chính xác. Cấu trúc này cho phép người sử dụng tiếng Anh diễn đạt những thông tin có tính chất đồn đoán hoặc suy đoán mà không phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của chúng.